Lời giải LUYỆN TẬP CHUNG giải Toán 7 Tập 1 Trang 14 15 SGK Kết nối tri thức


Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải LUYỆN TẬP CHUNG giải Toán 7 Tập 1 Trang 14 15 SGK Kết nối tri thức:

Bài tập (trang 14, 15)

  • Bài 1.12 trang 14 Toán lớp 7 Tập 1:   

  • Bài 1.13 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1: 

Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.
Khí hiếm Điểm đông đặc (oC) Điểm sôi (oC)
Argon (A – gon) –189,2 –185,7
Helium (Hê – li) –272,2 –268,6
Neon (Nê – on) –248,67 –245,72
Krypton (Kríp – tôn) –156,6 –152,3
Radon (Ra – đôn) –71,0 –61,8
Xenon (Xê – nôn) –111,9 –107,1
(Theo britannica.com) a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton? b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon? c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần; d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần. Lời giải: a) Do –156,6 > –189,2 > –248,67 > –272,2 nên khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium. Vậy khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium. b) Do –61,8 > –107,1 > –152,3 > –185,7 nên khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là: Radon, Xenon, Krypton. Vậy khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là: Radon, Xenon, Krypton. c) Do –272,2 < –248,67 < –189,2 < –156,6 < –111,9 < –71,0 nên các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon. Vậy khí hiếm sắp xếp theo thứ tự đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon. d) Do –61,8 > –107,1 > –152,3 > –185,7 > –245,72 > –268,6 nên các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium. Vậy các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.

Lời giải LUYỆN TẬP CHUNG giải Toán 7 Tập 1 Trang 14 15 SGK Kết nối tri thức

  • Bài 1.14 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1:

  • Bài 1.15 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1: 

  • Bài 1.16 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1: 

  • Bài 1.17 trang 15 Toán lớp 7 Tập 1:

Bài trước
Bài sau

Chúng tôi luôn nỗ lực
để người dùng hạnh phúc hơn