Lời giải BÀI 3: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ giải toán 7 Tập 1 Trang 18 19 20 21 22 SGK Chân trời sáng tạo


Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 3: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ giải toán 7 Tập 1 Trang 18 19 20 21 22 SGK Chân trời sáng tạo

Hoạt động khởi động

Khởi động trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: 

Tính thể tích V của khối rubik hình lập phương có cạnh dài 5,5 cm. ....

Lời giải: Thể tích V của khối rubik hình lập phương có cạnh dài 5,5 cm là: V = 5,5 . 5,5 . 5,5 = 30,25 . 5,5 = 166,375 (cm3). Vậy thể tích của khối rubik đó là 166,375 cm3.

1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Thực hành 1 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: 

      

2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số

Khám phá 1 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: 

Thực hành 2 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: 

3. Luỹ thừa của luỹ thừa

Khám phá 2 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: 

Thực hành 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: 

Vận dụng trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:

Để viết những số có giá trị lớn, người ta thường viết các số ấy dưới dạng tích của lũy thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10.

Chẳng hạn khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất là 149 600 000 km được viết là 1,496.108 km. Hãy dùng cách viết trên để viết các đại lượng sau: a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km. b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km. (Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời) Lời giải: a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km được viết là: 5,8.107 km. b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km được viết là: 9,46.1012 km.

Bài tập

Bài 1 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: 

Bài 2 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: 

Bài 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: 

Bài 4 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:

Bài 5 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:

 Tính nhanh M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)…(100 – 502). Lời giải: M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)…(100 – 502) M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)… (100 – 92) .(100 – 102) .(100 – 112) …(100 – 502) M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)… (100 – 92). (100 – 100) .(100 – 112) …(100 – 502) M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)… (100 – 92) .0.(100 – 112) …(100 – 502) M = 0 Vậy M = 0

Bài 6 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: 

Bài 7 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: 

Bài 8 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: 

Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:

a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.1024kg, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 7,35.1022kg. Tính tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng. b) Sao Mộc cách Trái Đất khoảng 8,27.108km, Sao Thiên Vương cách Trái Đất khoảng 3,09.109km. Sao nào ở gần Trái Đất hơn? (Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời) Lời giải: a) Ta có: 5,97.1024 kg = 5,97.102.1022 kg = 5,97.100.1022 kg = 597.1022 kg. Tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là: 597.1022 + 7,35.1022 = (597 + 7,35).1022 = 604,35.1022 (kg) Vậy tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là 604,35.1022kg. b) Ta có: 3,09.10km = 30,9.10km. Vì 30,9 > 8,27 nên 30,9.108 > 8,27.108 Do đó 8,27.10km < 3,09.10km nên sao Mộc gần Trái Đất hơn. Vậy sao Mộc gần Trái Đất hơn.

Lời giải BÀI 3: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ giải toán 7 Tập 1 Trang 18 19 20 21 22 SGK Chân trời sáng tạo

Bài trước
Bài sau

Chúng tôi luôn nỗ lực
để người dùng hạnh phúc hơn