Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ giải Toán 7 Tập 1 Trang 17 18 19 20 SGK Cánh diều
Hoạt động khởi động
Khởi động trang 17 Toán lớp 7 Tập 1:
Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724.10^24 kg.Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417.10^23 kg.....
1. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Hoạt động 1 trang 17 Toán lớp 7 Tập 1:
Luyện tập 1 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1:
Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m. ....
Lời giải: Thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là: 1,8 . 1,8 . 1,8 = 1,83 = 5,832 (m3) Vậy thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là 5,832 m3.Luyện tập 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1:
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
Lời giải BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ giải Toán 7 Tập 1 Trang 17 18 19 20 SGK Cánh diều
Hoạt động 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1:
Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 2^m.2^n....
a) 2m . 2n; b) 3m : 3n với m ≥ n. Lời giải: a) Phép tính 2m . 2n là phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Do đó: 2m . 2n = 2m + n. b) Phép tính 3m : 3n (với m ≥ n) là phép chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. Do đó: 3m : 3n = 3m – n (với m ≥ n).Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1:
3. Lũy thừa của một lũy thừa
Hoạt động 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1:
Luyện tập 4 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1:
Bài tập (trang 20)
Bài 1 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Bài 2 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Bài 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Bài 4 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Bài 5 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Bài 6 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7 cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10) Lời giải: Độ dài một cạnh của cánh đồng hình vuông trên thực tế là: 0,7 . 100 000 = 70 000 (cm) = 700 (m). Diện tích của cánh đồng hình vuông trên thực tế là: 7002 = 490 000 (m2) = 4,9 . 105 (m2). Vậy diện tích thực tế của cánh đồng lúa đó là 4,9 . 105 m2.Bài 7 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét? Lời giải: Đổi 8 phút 19 giây = 499 giây. Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng: 299 792 458 . 499 ≈ 1,495 964 365 . 1011 = 149 596 436,5 . 103 (m) ≈ 149 596 437 (km). Vậy khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng 149 596 437 km.Bài 8 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:
Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai? Lời giải: Diện tích mảnh vườn thứ nhất là: 19,52 = 380,25 (m2) Diện tích mảnh vườn thứ hai là: 6,52 = 42,25 (m2) Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp mảnh vườn thứ hai số lần là: 380,25 : 42,25 = 9 (lần). Vậy diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần mảnh vườn thứ hai.Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:
Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ uranium 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm, khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa). (Nguồn: https://vi.wikipedia.org) a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm? b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?Bài 10 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg. Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho): a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km; b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg; c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg. (Nguồn: https://www.nasa.gov) Lời giải: a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là: 384 400 km = 3,844 . 105 km. Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 105 km. b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là: 1 989 . 1027 kg = 1,989 . 1030 kg. Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 1030 kg. c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là: 1 898 . 1024 kg = 1,898 . 1027 kg. Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1,898 . 1027 kg.Bài 11 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: