Giải bài 1 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho X là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn 10 vừa nhỏ hơn 20. Viết tập hợp X bằng hai cách.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Liệt kê các phần tử (số lẻ nhỏ hơn 20, lớn hơn 10)
Cách 2: Mô tả tính chất đặc trưng của các phần tử.
Lời giải chi tiết
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp.
X={11;13;15;17;19}
Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
X = { x | x là số lẻ và 10 < x< 20}
Giải bài 2 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho Y = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3}.
Trong các số 3,6,9,12 số nào thuộc Y số nào không thuộc Y? Dùng kí hiệu để viết câu trả lời.
Phương pháp giải
Bước 1: Liệt kê các phần tử của Y
Bước 2: Kiểm tra phần tử nào thuộc Y, phần tử nào không thuộc Y rồi kết luận.
Lời giải chi tiết
Ta có các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 là: 0; 3; 6; 9 nên Y = { 0; 3; 6; 9}
Do vậy 3 ∈ Y; 6 ∈ Y; 9 ∈ Y; 12 ∉ Y.
Giải bài 3 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “NHATRANG”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng?
(A) N M (B) U M (C) T M (D) Q ∈ M
Phương pháp giải
Lần lượt kiểm tra các chữ cái N, U, T, Q có trong từ “NHATRANG” hay không rồi kết luận tính đúng/ sai của khẳng định.
Lời giải chi tiết
Ta viết được tập hợp M = {N;H;A;T;R;G}
Nhận xét:
Chữ N xuất hiện trong từ “NHATRANG” do đó N ∈ M ⇒ (A) đúng
Chữ U không xuất hiện trong từ “NHATRANG” do đó U ∉ M ⇒ (B) sai
Chữ T xuất hiện trong từ “NHATRANG” do đó T ∈ M ⇒ (C) đúng
Chữ Q không xuất hiện trong từ “NHATRANG” do đó Q ∉ M ⇒ (D) sai
Giải bài 4 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “NHATRANG”. Cách viết nào là đúng?
(A) M = {N; H; A; T; R; A; N; G}
(B) M = {N; H; A; T; R; G}
(C) M = {N; H; A; T; R; N; G}
(D) M = {N; H; A; T; R}
Phương pháp giải
Kiểm tra cách liệt kê phần tử đảm bảo Mỗi phần tử được liệt kê một lần.
Lời giải chi tiết
Chọn đáp án (B) vì:
(A) sai vì các phần tử N, A được liệt kê 2 lần
(B) đúng
(C) sai vì phần tử N được liệt kê 2 lần
(D) sai vì thiếu chữ cái G.
Giải bài 5 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A Bùi Chí Thanh Lê Mai Lan Nguyễn Đức Vân Bạch Phương Trinh Hoàng Ngọc Thanh Đỗ Thị Dung Nguyễn Lê Vân Anh a) Viết tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ. b) Viết tập hợp các họ của các bạn trong Tổ 1.
Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A
Bùi Chí Thanh
Lê Mai Lan
Nguyễn Đức Vân
Bạch Phương Trinh
Hoàng Ngọc Thanh
Đỗ Thị Dung
Nguyễn Lê Vân Anh
a) Viết tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ.
b) Viết tập hợp các họ của các bạn trong Tổ 1.
Câu a
a) Viết tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ.
Phương pháp giải:
Tìm những tên có cùng họ trong những tên ở trên rồi liệt kê thành 1 tập hợp.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét: Trong các tên ở trên chỉ có 2 bạn cùng họ là họ Nguyễn, 2 bạn đó là Nguyễn Đức Vân và Nguyễn Lê Vân Anh
Vậy tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ là: A = { Nguyễn Đức Vân; Nguyễn Lê Vân Anh}
Câu b
b) Viết tập hợp các họ của các bạn trong Tổ 1.
Phương pháp giải:
Liệt kê các họ của mỗi người trong tổ. Viết tập hợp.
Lưu ý mỗi họ chỉ viết 1 lần, ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy.
Lời giải chi tiết:
Tổ 1 có 7 bạn, họ của bảy bạn đó lần lượt là: Bùi, Lê, Nguyễn, Bạch, Hoàng, Đỗ, Nguyễn.
Trong đó có 2 bạn cùng họ Nguyễn, vậy tập hợp các họ của các bạn trong Tổ 1 có 6 phần tử.
B = {Bùi; Lê; Nguyễn; Bạch; Hoàng; Đỗ}