Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 34: ĐOẠN THẲNG ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG soạn Toán 6 Trang 51 52 53 54 Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đoạn thẳng
Hoạt động 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2:
Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng từ A đến B (H.8.23). Em có nhận xét gì về những vị trí mà người đó đã đi qua so với hai điểm A và B?
Lời giải:
Mỗi vị trí mà người đó đã đi qua đều nằm giữa hai điểm A và B.
Hoạt động 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2:
Câu hỏi 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2:
Hãy đọc tên tất cả các đoạn thẳng trong Hình 8.26. Lời giải: Các đoạn thẳng có trong hình 8.26 là: AB; BC; AC.Luyện Tập 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2:
Với bốn điểm A, B, C, D như Hình 8.27, em hãy kể tên các đoạn thẳng có đầu mút là: a) Hai trong ba điểm A, B, C; b) Hai trong bốn điểm A, B, C, D.
Lời giải:
a. Các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong ba điểm A, B, C là: AB, AC, BC.
b. Các đọan thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm A, B, C, D là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
Vận dụng 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2:
Có 5 hòn đảo biểu thị bởi 5 điểm A, B, C, D, E như Hình 8.28. Người ta đã xây một cây cầu nối hai đảo A và B (biểu thị bởi đoạn thẳng AB). Hỏi phải xây thêm ít nhất bao nhiêu cây cầu nữa để có thể đi lại giữa 5 hòn đảo đó qua những cây cầu (mỗi cây cầu chỉ nối hai đảo với nhau)?
Lời giải:
+) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một cây cầu bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm ít nhất 3 cây cầu.
+) Dưới đây là một mô hình thể hiện:
2. Độ dài đoạn thẳng
Hoạt động 3 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2:
Chiều dài mặt bàn học của em dài khoảng mấy gang tay của em?
Lời giải:
Em thực hiện đo bàn học của em bằng gang tay
Mặt bàn học của em dài khoảng 8 gang tay (tùy vào mỗi bàn khác nhau, cùng khoảng cách gang tay của các bạn khác nhau thì sẽ có kết quả khác nhau).
Hoạt động 4 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2:
Mở trang cuối của sách giáo khoa, em sẽ thấy thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm. Em hiểu thông tin đó như thế nào? Lời giải: Thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm được hiểu là chiều rộng, chiều dài của sách giáo khoa lần lượt là 19cm và 26,5 cm.Câu hỏi 2 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2:
Em còn biết những đơn vị đo độ dài nào khác? Lời giải: Những đơn vị độ dài khác là: km; m; dm; hm; dam....Hoạt động 5 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2:
Dùng thước có vạch chia để đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EG trong Hình 8.31 rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Đoạn thẳng AB có dài bằng đoạn thẳng EG không? b) Trong các đoạn AB và CD, đoạn thẳng nào có độ dài nhỏ hơn? c) Trong các đoạn CD và EG, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn?
Lời giải:
Dùng thước có chia vạch để đo ta được:
AB = 2,9 cm; CD = 4 cm; EG = 2,9 cm.
a. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng EG.
b. Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD.
c. Đoạn thẳng CD có độ dài lớn hơn độ dài đoạn thẳng EG.
Luyện Tập 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2:
Em hãy đo các đoạn thẳng trong Hình 8.33b rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau theo mẫu như Hình 8.33a.
Lời giải:
+) Dùng thước đo các đoạn thẳng ta thấy: QM = PN = 3cm; QN = PM = 4cm.
Vận dụng 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2:
Dùng thước thẳng có chia vạch, em hãy đo chiều dài của cây bút em đang dùng. So sánh chiều dài cây bút với chiều dài thước thẳng và rút ra kết luận. Lời giải: Sử dụng thước thẳng chia vạch để đo ta thấy: Chiều dài của cây bút bi khoảng 14 cm, chiều dài thước thẳng khoảng 20 cm. Vì 14 < 16 nên chiều dài cây bút nhỏ hơn chiều dài thước thẳng.Bài tập
Bài 8.10 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2
Bài 8.11 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2:
Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB. Lời giải: Độ dài đoạn thẳng AB là: 12 – 3 = 9 (cm) Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 9 cm.Bài 8.12 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2:
Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Nam bước từ mép tường đầu lớp đến mép tường cuối lớp thì được đúng 18 bước chân. Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu mét? Lời giải: Lớp học dài khoảng: 18. 0,6 = 10, 8 (m) Vậy lớp học dài khoảng 10,8m.Bài 8.13 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2:
Hãy đo độ dài (đơn vị milimét) rồi sắp xếp các đoạn thẳng trong Hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài.
Lời giải:
Sau khi đo độ dài các đoạn thẳng có trong hình 8.34, ta có:
CD = 10 mm; AB = 42 mm; EF = 21 mm; GH = 32 mm; IK = 53 mm
Vì 10 < 21 < 32 < 42 < 53 nên CD < EF < GH < AB < IK.
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng: CD; EF; GH; AB; IK.