Lời giải BÀI 3: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG giải toán 7 Tập 2 Trang 14 15 16 17 18 19 SGK Cánh diều


Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 3: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG giải toán 7 Tập 2 Trang 14 15 16 17 18 19 SGK Cánh diều

Hoạt động khởi động

Khởi động trang 14 Toán lớp 7 Tập 2: 

Biểu đồ ở Hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/ năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020. Biểu đồ ở Hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/ năm của Việt Nam Biểu đồ ở Hình 11 là loại biểu đồ gì? Lời giải: Biểu đồ trên là biểu đồ đoạn thẳng, biểu diễn thu thập bình quân đầu người/ năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.

1. Biểu đồ đoạn thẳng

Hoạt động 1 trang 14 Toán lớp 7 Tập 2: 

Quan sát biểu đồ thống kê ở Hình 11 và cho biết: Quan sát biểu đồ thống kê ở Hình 11 và cho biết a) Đối tượng thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào? b) Tiêu chí thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào? c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định như thế nào? Lời giải: a) Đối tượng thống kê là các năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020. Cụ thể là các năm: năm 1986, năm 1991, năm 2010, năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020. Đối tượng thống kê được biểu diễn trên trục ngang. b) Tiêu chí thống kê là thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam theo đơn vị đô la Mỹ qua các năm vừa liệt kê trên. Tiêu chí thống kê được biểu diễn trên trục thẳng đứng. c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định bởi một năm thống kê và thu nhập bình quân đầu người của năm đó theo đơn vị đô la Mỹ.

Lời giải BÀI 3: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG giải toán 7 Tập 2 Trang 14 15 16 17 18 19 SGK Cánh diều

Hoạt động 2 trang 16 Toán lớp 7 Tập 2:

 Nêu một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu. Lời giải: Một tập dữ liệu có thể được biểu diễn dưới dạng dãy số liệu, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ quạt tròn, …

2. Phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng

Hoạt động 3 trang 17 Toán lớp 7 Tập 2:

 Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 17 biểu diễn nhiệt độ ở Hà Nội trong ngày 07/05/2021 tại một số thời điểm. Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 17 biểu diễn nhiệt độ ở Hà Nội a) Nêu nhiệt độ lúc 7 h, 10 h, 13 h, 16 h, 19 h, 22 h. b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 7 h – 10 h (tức là từ 7 h đến 10 h); 10 h – 13 h; 13 h – 16 h; 16 h – 19 h; 19 h – 22 h. Lời giải: a) Dựa vào biểu đồ ta thấy nhiệt độ lúc 7 h là 26oC; nhiệt độ lúc 10 h là 30oC; nhiệt độ lúc 13 h là 32oC; nhiệt độ lúc 16 h là 32oC; nhiệt độ lúc 19 h là 28oC; nhiệt độ lúc 22 h là 27oC. b) Nhiệt độ tăng từ 26oC lên 30oC trong khoảng thời gian 7 h - 10 h. Nhiệt độ tăng từ 30oC lên 32oC trong khoảng thời gian 10 h - 13 h. Nhiệt độ không thay đổi trong khoảng 13 h - 16 h. Nhiệt độ giảm từ 32oC xuống 28oC trong khoảng thời gian 16 h - 19 h. Nhiệt độ giảm từ 28oC xuống 27oC trong khoảng thời gian 19 h - 22 h. Do đó: Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian: 7 h - 10 h; 10 h - 13 h. Thời gian ổn định trong khoảng thời gian 13 h - 16 h. Thời gian giảm trong các khoảng thời gian: 16 h - 19 h; 19 h - 22 h.

Bài tập

Bài 1 trang 19 Toán lớp 7 Tập 2:

 Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 19 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại một địa điểm ở miền ôn đới.

a) Nêu nhiệt độ lúc 2 h, 6 h, 10 h, 14 h, 18 h, 22 h. b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khảng thời gian 2 h – 6 h; 6 h – 10 h; 10 h – 14 h; 14 h – 18 h; 18 h – 22 h; 22 h – 24 h.

Lời giải:

a) Dựa vào biểu đồ trên ta thấy nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại địa điểm trên:

Nhiệt độ lúc 2 h: -8oC.

Nhiệt độ lúc 6 h: -10oC.

Nhiệt độ lúc 10 h: -5oC.

Nhiệt độ lúc 14 h: 2oC.

Nhiệt độ lúc 18 h: 0oC.

Nhiệt độ lúc 22 h: -3oC.

b) Sự thay đổi về nhiệt độ trong các khoảng thời gian:

Nhiệt độ giảm từ -8oC xuống -10oC trong khoảng thời gian 2 h - 6 h.

Nhiệt độ tăng từ -10oC lên -5oC trong khoảng thời gian 6 h - 10 h.

Nhiệt độ tăng từ -5oC lên 2oC trong khoảng thời gian 10 h - 14 h.

Nhiệt độ giảm từ 2°C xuống 0°C trong khoảng thời gian 14 h - 18 h.

Nhiệt độ giảm từ 0°C xuống ‒3°C trong khoảng thời gian 18 h - 22 h.

Nhiệt độ ổn định -3oC trong khoảng 22 h - 24 h.

Bài 2 trang 19 Toán lớp 7 Tập 2: 

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20 biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.

a) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ. b) Tính tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ. c) Tìm ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ. d) Tìm ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.

Lời giải:

a) Dựa vào biểu đồ ta thấy lượng mưa trung bình của các tháng trong năm ở Cần Thơ như sau:

Tháng 1: 6,1 mm.

Tháng 2: 1,9 mm.

Tháng 3: 13,3 mm.

Tháng 4: 36,5 mm.

Tháng 5: 167,7 mm.

Tháng 6: 222,6 mm.

Tháng 7: 239,2 mm.

Tháng 8: 231,0 mm.

Tháng 9: 252,1 mm.

Tháng 10: 275,3 mm.

Tháng 11: 150,1 mm.

Tháng 12: 39,7 mm.

Khi đó ta có bảng số liệu sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa (mm) 6,1 1,9 13,3 36,5 167,7 222,6 239,2 231,0 252,1 275,3 150,1 39,7
b) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:

6,1 + 1,9 + 13, 3 + 36,5 + 167,7 + 222,6 + 239,2 + 231,0 + 252,1 + 275,3 + 150,1 + 39,7 = 1635,5 (mm)

c) Dựa vào biểu đồ ta thấy ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: tháng 10 (275,3 mm); tháng 9 (252,1 mm) và tháng 7 (239,2 mm). d) Dựa vào biểu đồ ta thấy ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: tháng 2 (1,9 mm), tháng 1 (6,1 mm) và tháng 3 (13,3 mm).
Bài trước
Bài sau

Chúng tôi luôn nỗ lực
để người dùng hạnh phúc hơn