Lời giải BÀI 13: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC giải toán 7 Tập 2 Trang 116 117 118 SGK Cánh diều


Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 13: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC giải toán 7 Tập 2 Trang 116 117 118 SGK Cánh diều

Hoạt động khởi động

Khởi động trang 116 Toán lớp 7 Tập 2:

 Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của A, B, C trên các đường thẳng BC, CA, AB (Hình 132). ....

Cho tam giác ABC Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của A, B, C Em có nhận xét gì về ba đường thẳng AM, BN, CP. Lời giải: Ba đường thẳng AM, BN, CP tương ứng là đường cao của các đoạn thẳng BC, CA, AB.

1. Đường cao của tam giác

Hoạt động 1 trang 116 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho tam giác ABC (Hình 133). ....

Cho tam giác ABC (Hình 133) Bằng cách sử dụng ê ke, vẽ hình chiếu M của điểm A trên đường thẳng BC Bằng cách sử dụng ê ke, vẽ hình chiếu M của điểm A trên đường thẳng BC. Lời giải: Ta có hình vẽ sau: Cho tam giác ABC (Hình 133) Bằng cách sử dụng ê ke, vẽ hình chiếu M của điểm A trên đường thẳng BC

Luyện tập 1 trang 117 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy đọc tên đường cao đi qua B, đường cao đi qua C. ....

Lời giải: Cho tam giác ABC vuông tại A Hãy đọc tên đường cao đi qua B, đường cao đi qua C Đường cao đi qua B và vuông góc với AC là AB. Đường cao đi qua C và vuông góc với AB là AC.

2. Tính chất ba đường cao của tam giác

Hoạt động 2 trang 117 Toán lớp 7 Tập 2: 

Quan sát ba đường cao AM, BN, CP của tam giác ABC (Hình 137), cho biết ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không. Quan sát ba đường cao AM, BN, CP của tam giác ABC (Hình 137) Lời giải: Ta thấy ba đường cao AM, BN, CP của tam giác ABC cùng đi qua điểm H.

Luyện tập 2 trang 117 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho tam giác đều ABC có trọng tâm là G. Chứng minh G cũng là trực tâm của tam giác ABC. Lời giải: Cho tam giác đều ABC có trọng tâm là G Chứng minh G cũng là trực tâm của tam giác ABC Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AC và AB.

Luyện tập 3 trang 118 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho tam giác ABC có trực tâm H cũng là trọng tâm của tam giác. Chứng minh tam giác ABC đều. ....

Lời giải: Cho tam giác ABC có trực tâm H cũng là trọng tâm của tam giác Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và AB. Do H là trực tâm của tam giác ABC nên CH ⊥ AB, BH ⊥ AC hay CN ⊥ AB, BM ⊥ AC. Lại có H là trọng tâm của tam giác ABC nên BM, CN là các đường trung tuyến của tam giác ABC. Khi đó BM vuông góc với AC tại trung điểm M của AC nên BM là đường trung trực của đoạn thẳng AC. Do đó BA = BC (1). Do CN vuông góc với AB tại trung điểm N của AB nên CN là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Do đó CA = CB (2). Từ (1) và (2) suy ra AB = BC = CA nên tam giác ABC đều.

Bài tập

Bài 1 trang 118 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho tam giác ABC có H là trực tâm, H không trùng với đỉnh nào của tam giác. Nêu một tính chất của cặp đường thẳng: a) AH và BC; b) BH và CA; c) CH và AB. Lời giải: Cho tam giác ABC có H là trực tâm, H không trùng với đỉnh nào của tam giác a) H là trực tâm của tam giác ABC nên AH ⊥ BC. b) H là trực tâm của tam giác ABC nên BH ⊥ CA. c) H là trực tâm của tam giác ABC nên CH ⊥ AB.

Bài 2 trang 118 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho tam giác ABC. Vẽ trực tâm H của tam giác ABC và nhận xét vị trí của nó trong các trường hợp sau: a) Tam giác ABC nhọn; b) Tam giác ABC vuông tại A; c) Tam giác ABC có góc A tù. Lời giải: a) Ta có hình vẽ sau: Cho tam giác ABC Vẽ trực tâm H của tam giác ABC Ta thấy H nằm trong tam giác ABC. b) Ta có hình vẽ sau: Cho tam giác ABC Vẽ trực tâm H của tam giác ABC Ta thấy trong tam giác ABC: AB ⊥ AC, AC ⊥ AB. Do đó AB và AC là hai đường cao của tam giác ABC. Mà AB cắt AC tại A nên A là trực tâm của tam giác ABC. Do đó A trùng H. c) Ta có hình vẽ sau: Cho tam giác ABC Vẽ trực tâm H của tam giác ABC Ta thấy H nằm ngoài tam giác ABC.

Bài 3 trang 118 Toán lớp 7 Tập 2:

 Cho tam giác nhọn ABC và điểm D nằm trong tam giác. Chứng minh rằng nếu DA vuông góc với BC và DB vuông góc với CA thì DC vuông góc với AB. Lời giải: Cho tam giác nhọn ABC và điểm D nằm trong tam giác Tam giác ABC có DA ⊥ BC, DB ⊥ CA. Mà DA cắt DB tại D nên D là trực tâm của tam giác ABC. Do đó DC ⊥ AB.

Bài 4 trang 118 Toán lớp 7 Tập 2: 

  

Bài 5 trang 118 Toán lớp 7 Tập 2: 

Trong Hình 139, cho biết AB // CD, AD // BC; H, K lần lượt là trực tâm các tam giác ABC và ACD. Chứng minh AK // CH và AH // CK. ....

Trong Hình 139, cho biết AB // CD, AD // BC; H, K lần lượt là trực tâm các tam giác ABC và ACD Lời giải: Do H là trực tâm của tam giác ABC nên CH ⊥ AB và AH ⊥ BC. Do K là trực tâm của tam giác ADC nên AK ⊥ CD và CK ⊥ AD. Do AB // CD nên AK ⊥ AB. Mà CH ⊥ AB nên AK // CH. Do AD // BC nên AH ⊥ AD. Mà CK ⊥ AD nên AH // CK.

Bài 6 trang 118 Toán lớp 7 Tập 2: 

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, H là trực tâm, I là giao điểm của ba đường phân giác, O là giao điểm của ba đường trung trực. Chứng minh rằng:

a) Nếu tam giác ABC đều thì bốn điểm G, H, I, O trùng nhau; b) Nếu tam giác ABC có hai điểm H, I trùng nhau thì tam giác ABC là tam giác đều.

.Lời giải BÀI 13: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC giải toán 7 Tập 2 Trang 116 117 118 SGK Cánh diều

Bài trước
Bài sau

Chúng tôi luôn nỗ lực
để người dùng hạnh phúc hơn