Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT soạn Toán 6 Trang 34 35 36 37 Kết nối tri thức với cuộc sống.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Hoạt động 1 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1:
Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không? Lời giải: Ta có: 230 : 2 = 115 nên 230 chia hết cho 2 230 : 5 = 46 nên 230 chia hết cho 5 Vậy 230 chia hết cho cả 2 và 5.Hoạt động 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1:
Xét (* là chữ số tận cùng của n). Ta viết Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết: a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Lời giải: a) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n,* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9) Để n ⁝ 2 hay (230+*) ⁝ 2 mà 230 ⁝ 2 nên * ⁝ 2 Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ { 0;2;4;6;8} b) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n, * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9) Để N ⁝ 5 hay (230+*) ⁝ 5 mà 230 ⁝ 5 nên * ⁝ 5 Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ {0;5}.Luyện tập 1 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1:
(1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không. a) 1 954 + 1 975 b) 2 020 – 938 (2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không. a) 1 945 + 2 020 b) 1 954 – 1 930 Lời giải: (1) a) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2; số 1 975 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2. Vậy tổng 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2. b) Số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2; số 938 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2. Vậy hiệu 2 020 - 938 chia hết cho 2. (2) a) Số 1 945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5; số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5. Vậy tổng 1 945 + 2 020 chia hết cho 5. b) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5; số 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5. Vậy hiệu 1 954 - 1 930 không chia hết cho 5.2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
Hoạt động 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1:
Cho các số 27; 82; 195; 234. Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9. Lời giải: Ta có: 27: 9 = 3; 82 : 9 = 9 (dư 1); 195 : 9 = 21 (dư 6); 234 : 9 = 26 +) Các số chia hết cho 9 là: 27; 234 +) Các số không chia hết cho 9 là: 82; 195Hoạt động 4 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1:
Cho các số 27; 82; 195; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm. Lời giải: * Xét nhóm các số chia hết cho 9 là: 27; 234 +) Xét số 27 có tổng các chữ số là: 2 + 7 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 7) ⁝ 9 +) Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 3 + 4) ⁝ 9 * Xét nhóm các số không chia hết cho 9 là: 82; 195 +) Xét số 82 có tổng các chữ số là: 8 + 2 = 10, vì 10 9; nên (8 + 2) 9 +) Xét số 195 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 5 = 15, vì 159 nên (1 + 9 +5)9Luyện tập 2 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1:
Thay dấu * bởi một chữ số để được số chia hết cho 9. Lời giải: Vì số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9 Nên (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9 Vì * là chữ số hàng đơn vị của số nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9 Vậy * là 6 ta được số 126.Vận dụng trang 36 Toán lớp 6 Tập 1:
Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?
Lời giải:
Ta thấy 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 ⁝ 9 nên 108 ⁝ 9
Mà hai cây cách đều nhau 9m vì thế mà bác nông dân trồng được như vậy.
Vì cứ 2 cây dừa liên tiếp có 1 khoảng cách là 9m, 3 cây dừa liên tiếp có 2 khoảng cách,… nên số các khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là:
108 : 9 = 12 (khoảng cách)
Số cây dừa bác cần để trồng là:
12 + 1 = 13 (cây)
Vậy bác cần trồng 13 cây dừa.
Hoạt động 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1:
Cho các số 42; 80; 191; 234. Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3. Lời giải: Ta có: 42 : 3 = 14; 80 : 3 = 26 (dư 2); 191 : 3 = 63 (dư 2); 234 : 3 = 78 +) Các số chia hết cho 3 là: 42; 234 +) Các số không chia hết cho 3 là: 80; 191Hoạt động 6 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1:
Cho các số 42; 80; 191; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm. Lời giải: *Xét nhóm các số chia hết cho 3 là: 42; 234 +) Xét số 42 có tổng các chữ số là: 4 + 2 = 6, vì 6 ⁝ 3 nên (4 + 2) ⁝ 3 +) Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 3 nên (2 + 3+ 4 ) ⁝ 3 *Xét nhóm các số không chia hết cho 3 là: 80; 191 +) Xét số 80 có tổng các chữ số là: 8 + 0 = 8, vì 8 3 nên ( 8 +0 ) 3 +) Xét số 191 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 1 = 11, vì 11 3 nên (1 + 9 + 1) 3Luyện tập 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1:
Thay dấu * bằng một chữ số để số chia hết cho 3. Lời giải: Để chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3 nên (1 + 2 + * + 5) chia hết cho 3 hay (8 + *) chia hết cho 3 Vì * là chữ số ở hàng chục của nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9 Do đó: * ∈ {1;4;7}. Khi đó ta có các số: 1 215; 1 245; 1 275 Vậy * ∈ {1;4;7}.Thử thách nhỏ trang 36 Toán lớp 6 Tập 1:
Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.
[caption id="attachment_28098" align="alignnone" width="418"] Lời giải BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT soạn Toán 6 Trang 34 35 36 37 Kết nối tri thức với cuộc sống[/caption]
Lời giải:
Vì Hà chỉ có thể đi qua ô chứa số chia hết cho 2 hoặc 3 nên Hà không thể đi qua các ô số:
5; 17; 19; 65; 77 vì các ô số này đều không chia hết cho 2 và 3.
Có nhiều cách để Hà đi đến siêu thị, dưới đây là 2 cách:
Cách 1: Hà → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị
Cách 2: Hà → 12 → 6 → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị