Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải LUYỆN TẬP CHUNG soạn Toán 6 Trang 69 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 3.24 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1:
Dùng số nguyên âm hoặc số nguyên dương để diễn tả các thông tin sau: a) Khi đọc sách, bạn Quang thường đưa trang sách lại quá gần mắt. Bạn ấy đã phải mang kính cận 1 dioptre. b) Ông của bạn Quang đã già nên phải dùng kính lão 2 dioptre để đọc sách báo. Lời giải: a) Khi đọc sách, bạn Quang thường đưa trang sách lại quá gần mắt. Bạn ấy đã phải đeo kính -1 dioptre. b) Ông của bạn Quang đã già nên phải đeo kính 2 dioptre (hay +2 dioptre) để đọc sách báoBài 3.25 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1:
Điểm A nằm trên trục số và cách gốc O một khoảng bằng 12 đơn vị (trục số nằm ngang và có chiều dương từ trái sang phải). Hỏi điểm A biểu diễn số nguyên nào nếu: a) A nằm bên phải gốc O. b) A nằm ở bên trái gốc O. Lời giải: a) Vì A nằm bên phải gốc O và cách O một khoảng bằng 12 đơn vị nên điểm A biểu diễn số 12. b) Vì A nằm bên trái gốc O và cách O một khoảng bằng 12 đơn vị nên điểm A biểu diễn số -12.Bài 3.26 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1:
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng: a) {x ∈ Z;|-3 ≤ x ≤ 5} b) {x ∈ Z;|-7 ≤ x ≤ -2} Lời giải: a) Các số nguyên lớn hơn -3 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 là: -2; -1; 0; 1; 2; 3 Do đó: S = {-2; -1; 0; 1; 2; 3} Tổng các phần tử của S là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = [(-2) + 2] + [(-1) + 1)] + 3 = 0 + 0 + 3 = 3. b) Các số nguyên lớn hơn -7 và nhỏ hơn hoặc bằng -2 là: -6; -5; -4; -3; -2 Do đó: T = {-6; -5; -4; -3; -2} Tổng các phần tử của T là: (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) = - (6 + 5 + 4 + 3 + 2) = - [(6 + 4) + (5 + 3 + 2)] = - (10 + 10) = - 20.Bài 3.27 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1:
Tính giá trị của biểu thức: a) (27 + 86) - (29 - 5 + 84); b) 39 - (298 - 89) + 299. Lời giải: a) (27 + 86) - (29 - 5 + 84) = 27 + 86 - 29 + 5 - 84 = (27 – 29) + (86 – 84) + 5 = (- 2) + 2 + 5 = 0 + 5 = 5 b) 39 - (298 - 89) + 299 = 39 - 298 + 89 + 299 = (39 + 89) + (299 – 298) = 39 + 89 + 1 = 39 + (89 + 1) = 39 + 90 = 129Bài 3.28 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1:
Tính giá trị của biểu thức (-314) - (75 + x) nếu: a) x = 25 b) x = - 313. Lời giải: a) Với x = 25 thì (-314) - (75 + x) = (-314) - (75 + 25) = (- 314) – 100 = (-314) + (-100) = - (314 + 100) = - 414. b) Với x = -313 thì (-314) - (75 + x) = (-314) - (75 -313) = -314 – 75 + 313 = -75 – (314 – 313) = -75 – 1 = - (75 +1) = - 76.Bài 3.29 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1:
Tính một cách hợp lí: a) 2 834 + 275 – 2 833 – 265; b) (11 + 12 + 13) – (1 + 2 + 3). Lời giải: a) 2 834 + 275 - 2 833 - 265 = (2 834 - 2 833) + (275 - 265) = 1 + 10 = 11 b) (11 + 12 + 13) - (1 + 2 + 3) = 11 + 12 + 13 - 1 - 2 - 3 = (11 - 1) + (12 - 2) + (13 - 3) = 10 + 10 + 10 = 20 + 10 = 30Bài 3.30 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1:
Có ba chiếc hộp đựng những miếng bìa. Trên mỗi miếng bìa có ghi một số như đã cho trong hình dưới đây. Hãy chuyển một miếng bìa từ hộp này sang hộp khác sao cho tổng các số ghi trên các miếng bìa trong mỗi hộp đều bằng nhau.
Lời giải:
Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ nhất tính từ trái sang là:
6 + (– 1) + (– 3) = 6 – 1 - 3 = 5 – 3 = 2
Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ hai tính từ trái sang là:
5 + (- 4) + 3 = 5 – 4 + 3 = 1 + 3 = 4
Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ ba tính từ trái sang là:
-5 + 9 + 2 = - 5 + (9 + 2) = -5 + 11 = 11 – 5 = 6
Tổng các chữ số trên cả ba hộp là:
2 + 4 + 6 = 12
Để mỗi hộp có tổng các số bằng nhau thì tổng mỗi bộ số trong mỗi hộp là:
12 : 3 = 4
+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ hai tính từ trái sang là 4 nên các miếng bìa được giữ nguyên
+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ nhất tính từ trái sang là 2 nên hộp thứ nhất cần thêm miếng bìa có chữ số 2 để có tổng là 4.
+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ ba tính từ trái sang là 6 nên hộp cần bỏ miếng bìa có chữ số 2 để có tổng là 4.
Do đó ta di chuyển miếng bìa có chữ số 2 từ hộp thứ ba sang hộp thứ nhất tính từ trái sang.