Soạn bài CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO giải Tiếng Việt 5 tập 1 Trang 145 SGK. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Captoc.vn mời các bạn đón xem:
Câu 1 (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (từ Y Hoa lấy trong gùi ra… đến hết)
Trả lời
Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo:
- Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa!
- A, chữ, chữ cô giáo!
Học sinh tự viết.
Soạn bài CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO giải Tiếng Việt 5 tập 1 Trang 145 SGK
Câu 2 (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm những tiếng có nghĩa:
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch.
b) Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã.
Trả lời:
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch.
- trân trọng, tráo trở, trần trụi, trong trắng, trắng trẻo, trai trẻ, trùng trục, trâng tráo, trong trẻo…
- chao chát, chanh chua, châm chọc, chải chuốt, chan chứa, chang chang, chán chường, chăm chỉ, chăm chút, châm chước, chân chất, chân chính, chập chờn…
b) Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã.
- Từ có tiếng thanh hỏi: vất vả, hả hê, học hỏi, ngả nghiêng, trắng trẻo, thỏ thẻ, tỉ mỉ, vắng vẻ, thơm thảo, nghiêm chỉnh.
- Từ có tiếng thanh ngã: vật vã, tĩnh mịch, rạng rỡ, mật mỡ, cãi cọ, hãnh diện, vũ khí, chiến sĩ, phụ nữ, nghĩ ngợi, khiêu vũ, mẫu số, ngưỡng mộ.
Câu 3 (trang 146 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống:
a) Những tiếng có âm đầu là tr hay ch.
b) Những tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã.
Trả lời:
a) Cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.