Lời giải BÀI 2: TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN GHI SỐ TỰ NHIÊN soạn Toán 6 Trang 10 11 12 Chân trời sáng tạo


Cùng Captoc.vn tìm hiểu tài liệu Lời giải BÀI 2: TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN GHI SỐ TỰ NHIÊN soạn Toán 6 Trang 10 11 12 Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Hoạt động khởi động trang 10 Toán lớp 6 Tập 1:

 Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa?
Lời giải: Nếu đã biết thì đây là các số La Mã. Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.

Thực hành 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Tập hợp N và N* có gì khác nhau? b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = { a ∈ N*| a < 6 }. Lời giải: a) Tập hợp N = { 0;1;2;3;...} Tập hợp N* = {1;2;3;4;...} So với tập hợp N* thì tập hợp N có thêm số 0. b) C = { a ∈ N*| a < 6 }. Ta thấy tập hợp C bao gồm các phần tử là các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 6 là các số 1; 2; 3; 4; 5. Theo cách liệt kê phần tử thì tập hợp C được viết dưới dạng: C = {1; 2; 3; 4; 5}.

Thực hành 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1:

Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau: a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần; b) m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần. Lời giải: a) Các số tự nhiên lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.  Vì 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên a = 19, b = 21. Vậy a = 19, b = 21 ta có dãy các số là 17, 19, 21. b) Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Do đó m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên m = 102, n = 100, p = 99. Vậy m = 102, n = 100, p = 99 ta có dãy các số là 102, 101, 100, 99. 

Hoạt động khám phá trang 11 Toán lớp 6 Tập 1:

So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau:  a) a > 2 021               b) a < 2 000. Lời giải: a) Vì a > 2 021 mà 2 021 > 2 020 nên a > 2 020. Vậy a > 2 020. b) Vì a < 2 000  mà 2 000 < 2 020 nên a < 2 020. Vậy a < 2 020.

Thực hành 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1:

Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần. Lời giải: Các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35. Khi đó ta có: Các phần tử của tập hợp A theo thứ tự giảm dần là: A = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35}.

Thực hành 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1:

Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, … của mỗi số đó. 2 023;    5 427 198 653. Lời giải: +) Số 2 023 có 4 chữ số, trong đó:  - Chữ số hàng đơn vị: 3; - Chữ số hàng chục: 2; - Chữ số hàng trăm: 0; - Chữ số hàng nghìn: 2. +) Số 5 427 198 653 có 10 chữ số, trong đó: - Chữ số hàng đơn vị: 3; - Chữ số hàng chục: 5; - Chữ số hàng trăm: 6; - Chữ số hàng nghìn: 8; - Chữ số hàng chục nghìn: 9; - Chữ số hàng trăm nghìn: 1; - Chữ số hàng triệu: 7; - Chữ số hàng chục triệu: 2; - Chữ số hàng trăm triệu: 4; - Chữ số hàng tỉ: 5.

Thực hành 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021. b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu? Lời giải: a) Theo cấu tạo thập phân của một số, ta biểu diễn: Số 345 có 3 trăm, 4 chục và 5 đơn vị, nghĩa là  345 = 3 x 100 + 4 x 10 + 5. Số 2 021 có 2 nghìn, 0 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, nghĩa là 2 021 = 2 x 1 000 + 0 x 100 + 2 x 10 + 1. b) - Cách đọc số 96 208 984 là: Chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư. - Số trên có 8 chữ số. - Số triệu là 96; số trăm là 962 089.

Thực hành 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1:

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số La Mã XII XXII XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 20 17 30 26 28
Lời giải: +) Giá trị tương ứng của số La Mã XII trong hệ thập phân là: 12. +) Số La Mã biểu diễn cho số 20 là XX. +) Giá trị tương ứng của số La Mã XXII trong hệ thập phân là: 22. +) Số La Mã biểu diễn cho số 17 là: XVII. +) Số La Mã biểu diễn cho số 30 là: XXX. +) Số La Mã biểu diễn cho số 26 là: XXVI. +) Số La Mã biểu diễn cho số 28 là: XXVIII. +) Giá trị tương ứng của số La Mã XXIV trong hệ thập phân là 24. Ta hoàn thành bảng đã cho: 
Số La Mã XII XX XXII XVII XXX XXVI XXVIII XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 12 20 22 17 30 26 28 24

B. Bài tập

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1:

Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ?. Lời giải: Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …}. Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên khác 0: N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; …}. Do đó:  a) 15 là số tự nhiên nên 15 thuộc tập hợp N, ta viết 15 ∈ N . b) Số 10,5 không phải là số tự nhiên nên 10,5 không thuộc tập hợp N*, ta viết  10,5 ∉ N*. c) Số 7/9 không phải là số tự nhiên nên 7/9 không thuộc tập hợp N, ta viết 7/9 ∉ N. d) Số 100 là số tự nhiên nên 100 thuộc tập hợp N nên ta viết 100 ∈ N.

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) 1 999 > 2 003; b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất; c) 5 ≤ 5; d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất. Lời giải: a) Ta thấy 1 999 < 2 003 nên khẳng định 1999 > 2003 là sai. b) Ta có: 100 001 > 100 000  Mà 100 001 cũng là một số tự nhiên Nên khẳng định 100 000 là số tự nhiên lớn nhất là sai. c) Ta có 5 = 5 nên khẳng định 5 ≤ 5 là đúng. d) Ta có 0 < 1  Mà 0 cũng là một số tự nhiên Nên khẳng định 1 là số tự nhiên nhỏ nhất là sai.

Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: 

Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3. Lời giải: +) 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3. +) 2 756 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 6. +) 2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3.

Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1:

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở.
Số tự nhiên 27 19 16
Số La Mã XIV XXIX
Lời giải: Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 27 là: XXVII. Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XIV là: 14. Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 19 là: XIX. Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XXIX là: 29. Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 16 là: XVI. Ta hoàn thành bảng:
Số tự nhiên 27 14 19 29 16
Số La Mã XXVII XIV XIX XXIX XVI
Lời giải BÀI 2: TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN GHI SỐ TỰ NHIÊN soạn Toán 6 Trang 10 11 12 Chân trời sáng tạo
Bài trước
Bài sau

Chúng tôi luôn nỗ lực
để người dùng hạnh phúc hơn