Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
31 View
Lý thuyết về nhận biết một số chất vô cơ
1. Nhận biết cationBẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CATION
BẢNG NHẬN BIẾT CATION TẠO KẾT TỦA VỚI HALOGENUA
BẢNG NHẬN BIẾT CATION TẠO KẾT TỦA CACBONAT, PHOTPHAT, SUNFUA
2. Nhận biết anionBẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT ANION
3. Nhận biết một số chất khíBẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ
Bài 1 (trang 180 SGK Hóa 12):
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+. Lời giải: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào có kết tủa màu nâu đỏ thì mẫu thử đó chứa ion Fe3+ Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4+ Mẫu thử nào lúc đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lục, sau đó kết tủa tan ra cho dung dịch màu xanh thẫm thì mẫu thử đó chứa ion Cu2+ Cu2+ + 2 NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4+ Cu(OH)2 ↓ + 4NH3→ [Cu(NH3)4](OH)2 Cho dung dịch H2SO4 vào mẫu thử còn lại nếu có kết tủa trắng, không tan trong axit dư, mẫu thử đó chứa ion Ba2+ Ba2+ + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H+Bài 2 (trang 180 SGK Hóa 12):
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây? A. 2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2 B. 3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2 C. 4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2 D. cả 5 dung dịch. Lời giải: Đáp án D Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2: • Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai. PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O • Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2 MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2 • Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí ( tạo Fe(OH)3 ) FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2 Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3 • Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư. AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3 Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] • Cho dung dịch NaOH vào dd CuCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2Bài 3 (trang 180 SGK Hóa 12):
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ? A. 1 dung dịch NaCl B. 2 dung dịch NaCl và KHSO4 C. 2 dung dịch KHSO4 và CH3NH2. D. 3 dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3 Lời giải: Cho quỳ tím vào từng chất: + Qùy tím chuyển sang màu đỏ là KHSO4 + Qùy tím chuyển sang màu xanh là Na2CO3 và CH3NH2 + Qùy tím không chuyển màu là NaCl Vậy có thể phân biệt được cả 4 dãy A, B, C, DBài 4 (trang 180 SGK Hóa 12):
Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau : (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử . Lời giải: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử, mẫu thử nào có khí và kết tủa trắng là (NH4)2SO4, chỉ có khí là (NH4)2S (NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3 ↑ + 2H2O (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2OBài 5 (trang 180 SGK Hóa 12):
Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2, H2. Hãy chứng minh sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng . Lời giải: Cho dung dịch brom vào hỗn hợp khí, thấy dung dịch brom mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2 SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Thêm tiếp dung dịch brom vào hỗn hợp cho đến khi dung dịch Br2 hết bị mất màu như vậy hết SO2. Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong có dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Dẫn khí còn lại qua bình đựng CuO (màu đen) đun nóng thấy có xuất hiện Cu màu đỏ thì khí đó là H2. CuO + H2 → Cu + H2OChương 1: Este - Lipit
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Chương 5: Đại cương về kim loại
- Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Bài 19: Hợp kim
- Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21: Điều chế kim loại
- Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 26: Kim loại kiềm thổ
- Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Bài 31: Sắt
- Bài 32: Hợp chất của sắt
- Bài 33: Hợp kim của sắt
- Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Bài 41: Nhận biết một số chất khí
- Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24521 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
572 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
531 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
510 View