Bài 1 (trang 186 SGK Hóa 12):
Hãy cho biết các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất
Lời giải:
Có nhiều dạng năng lượng khác nhau như : nhiệt năng, hóa năng, điện năng, quang năng,..
Bài 2 (trang 186 SGK Hóa 12):
Cho biết những nét chính về xu thế phát triển năng lượng trong tương lai. Cho 3 ví dụ về việc dùng sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng
Lời giải:
– Khai thác và sử dụng nhiên liệu sạch bằng cách áp dụng kỹ thuật mới hiện đại nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao về năng lượng và yêu cầu bảo vệ môi trường thiên nhiên.
– Phát triển năng lượng hạt nhân
– Phát triển thủy năng
– Sử dụng năng lượng mặt trời
– Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn
Ví dụ về sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng như: đèn tiết kiệm điện, bếp đun nước sử dụng năng lượng mặt trời,…
Bài 3 (trang 186 SGK Hóa 12):
Cho biết thí dụ về một số nghành sản xuất vật liệu quan trọng
Lời giải:
– Công nghiệp gang thép: sản xuất các loại vật liệu sắt thép …
– Công nghiệp Silicat
– Công nghiệp luyện kim màu …
Bài 4 (trang 186 SGK Hóa 12):
Bảng dưới đây cho biết sản phẩm của sự đốt cháy nhiên liệu
Tên nhiên liệu | Sản phẩm đốt cháy nhiên liệu | |
Sản phẩm chính | Sản phẩm khác | |
Than đá | H2 O,CO2 | Khói (cát hạt nhỏ), SO2,… |
Than cốc | CO2 | SO2 |
Khí thiên nhiên | CO2 , H2 O | |
Củi, gỗ | CO2 , H2 O | khói |
Xăng, dầu | CO2 , H2 O | SO2 |
Nhiên liệu được coi là sạch và ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là :
A. Củi, gỗ, than cốc.
B. Than đá, xăng, dầu.
C. Xăng, dầu.
D. Khí thiên nhiên.
Lời giải:
Đáp án D.
Bài 5 (trang 187 SGK Hóa 12): Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ nhiên liệu tương được 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113700 tấn khí CO2. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí CO2 thải vào môi trường là :
A. 0,003 triệu tấn dầu, 200 tấn CO2
B. 0,004 triệu tấn dầu, 311 tấn CO2
C. 0,005 triệu tấn dầu, 415 tấn CO2
D. 0,012 triệu tấn dầu, 532 tấn CO2
Lời giải:
Đáp án B.
Năm 2000 có 366 ngày.
Vậy trong một ngày, lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là:
Ta có:= 0,004 tấn dầu
= 311 tấn CO2
Chương 1: Este – Lipit
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Chương 5: Đại cương về kim loại
- Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Bài 19: Hợp kim
- Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21: Điều chế kim loại
- Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 26: Kim loại kiềm thổ
- Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Bài 31: Sắt
- Bài 32: Hợp chất của sắt
- Bài 33: Hợp kim của sắt
- Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Bài 41: Nhận biết một số chất khí
- Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường