Bài 41: Nhận biết một số chất khí
57 View
Cách nhận biết một số chất khí
I. Nguyên tắc chung
Có thể dựa vào tính chất vật lý hoăc tính chất hóa học đặc trưng của nó như màu, mùi, khả năng tạo kết tủa với các chất khác.II. Nhận biết một số chất khí
1. Nhận biết khí CO2
- Không màu, không mùi nặng hơn không khí, ít tan trong nước, làm đục nước vôi trong - Khi thêm Ca(OH)2 dư/ Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O2. Nhận biết khí SO2
- Không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, gây ngạt và độc, làm đục nước vôi trong giống CO2 - Làm nhạt màu dung dịch nước brom hoặc dung dịch iot. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO43. Nhận biết khí Clo
- Màu vàng lục, mùi hắc, độc, ít tan trong nước - Nhận biết bằng giấy tẩm KI và hồ tinh bột. Do phản ứng tạo ra I2 gặp hồ tinh bột tạo màu xanh tím. Cl2 + KI → 2KCl + I2 (làm xanh tinh bột)4. Nhận biết khí NO2
- Màu nâu đỏ, độc, ít tan trong nước. Có thể nhận biết qua màu nâu đỏ khi nồng độ NO2 đủ lớn. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O5. Nhận biết khí H2S
- Không màu, mùi trứng thối, độc. - Tạo muối sunfua kết tủa có màu với nhiều dung dịch muối Cu2+ + H2S → CuS + 2H+ Pb2+ + H2S → PbS + 2H+6. Nhận biết khí NH3
- Không màu, tan nhiều trong nước, mùi khai đặc trưng. - Làm xanh quỳ tím ẩmBẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ
Bài 1 (trang 177 SGK Hóa 12):
Có thể dùng nước vôi trong để phân biệt hai khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ? Lời giải: Không thể phân biệt được vì cả hai đều có phản ứng tạo kết tủa với Ca(OH)2 làm dung dịch vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2OBài 2 (trang 177 SGK Hóa 12):
Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học. Lời giải: Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2 SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2OBài 3 (trang 177 SGK Hóa 12):
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ? A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3 B. Na2CO3, Na2S C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4 D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3 Lời giải: Đáp án A Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd: + Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3 Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑ + Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S. Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối) + Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3 Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc) + 2 lọ còn lại không hiện tượng ⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3Chương 1: Este - Lipit
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Chương 5: Đại cương về kim loại
- Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Bài 19: Hợp kim
- Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21: Điều chế kim loại
- Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 26: Kim loại kiềm thổ
- Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Bài 31: Sắt
- Bài 32: Hợp chất của sắt
- Bài 33: Hợp kim của sắt
- Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Bài 41: Nhận biết một số chất khí
- Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24628 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
564 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
539 View