Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
34 View
Lý thuyết
A. ĐỒNG
I. Vị trí, cấu tạo
Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kỳ 4. Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1 hoặc: 3d104s1. Trong các hợp chất đồng có số oxi hóa phổ biến là: +1; +2. Cấu hình e của: Ion Cu+: 3d10 Ion Cu2+: 3d9II. Tính chất vật lý
Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng. Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; tonc = 1083oCIII. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim Khi đốt nóng: Cu tác dụng với Cl2, Br2, S, ... ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng: Cu + Cl2 → CuCl2 (đồng clorua) Chú ý: đồng không tác dụng với hiđro, nitơ, cacbon. 2. Tác dụng với axit Lưu ý: Cu không tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng. 3. Tác dụng với dung dịch muối - Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ở trong dd muối KL tự doB. HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
1. Đồng (II) oxit - CuO là chất rắn, màu đen - CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ với axit và oxit axit. - Khi đun nóng, CuO dễ bị H2, CO, C khử thành đồng kim loại. 2. Đồng (II) hiđroxit - Cu(OH)2: Chất rắn, màu xanh - Cu(OH)2 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit. - Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân hủy: 3. Muối đồng (II) - Muối đồng thường gặp là đồng (II): CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2 ... - Muối đồng (II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O.Bài 1 (trang 158 SGK Hóa 12):
Cấu hình electron của Cu2+ là : A. [Ar]3d7. B. [Ar]3d8. C. [Ar]3d9. D. [Ar]3d10. Lời giải: Đáp án C. Cấu hình e của Cu: [Ar]3d104s1 Cấu hình e của Cu2+: [Ar]3d9Bài 2 (trang 159 SGK Hóa 12):
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là: A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Lời giải: Đáp án B Số mol NO là → {n = 2, M = 64)} ⇒ M là CuBài 3 (trang 159 SGK Hóa 12):
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là : A. 21,56 gam. B. 21,65 gam. C. 22,56 gam. D. 22,65 gam. Lời giải: Đáp án C. nCu = 0,12 mol. nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 mol. mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.Bài 4 (trang 159 SGK Hóa 12):
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc). a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn. Lời giải: Số mol Cu là: Số mol NO là: Phương trình hóa học: 2Cu + O2 → 2CuO (1) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3) Gọi nCu phản ứng = x mol ⇒ nCu dư = 0,2 – x (mol) Theo pt (3): ⇒ 0,2 – x = 0,03 ⇒ x = 0,17 mol Theo pt: nCuO = nCu pư = x = 0,17 mol nHNO3 = 2. nCuO + 4. nNO = 2. 0,17 + 4. 0,02 = 0,42 molBài 5 (trang 159 SGK Hóa 12):
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A. b) Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng. Lời giải: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. nFe = nCuSO4 = 0,232 mol. mFe = 0,232 x 56 = 12,992g.Bài 6 (trang 159 SGK Hóa 12):
Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng. Lời giải: Khối lượng thanh đồng tăng là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 (g) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag x 2.x(mol) 2x(mol) Gọi x là số mol Cu phản ứng Ta có Δm = mAg - mCu = 2. 108x - 64x = 152x ⇒ 152x = 30,4 ⇒ x = 0,2 (mol) Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3 = 0,2. 2. 170 = 68 (g) Thể tích dung dịch AgNO3 làChương 1: Este - Lipit
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Chương 5: Đại cương về kim loại
- Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Bài 19: Hợp kim
- Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21: Điều chế kim loại
- Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 26: Kim loại kiềm thổ
- Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Bài 31: Sắt
- Bài 32: Hợp chất của sắt
- Bài 33: Hợp kim của sắt
- Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Bài 41: Nhận biết một số chất khí
- Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24670 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
610 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
574 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
548 View