Bài 19: Hợp kim
42 View
Tính chất của Hợp kim
1. Định nghĩa
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác Ví dụ: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.2. Tính chất
a. Tính chất vật lý Tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với tính chất của các đơn chất: - Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim do trong hợp kim có các electron tự do - Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần do mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt - Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạng tinh thể - Có rất nhiều hợp kim khác nhau được chế tạo có hóa tính, cơ tính và lí tính ưu thế như không gỉ, độ cứng cao, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt... Ví dụ: - Hơp kim không bị ăn mòn: Fe–Cr–Mn (thép inoc)... - Hợp kim siêu cứng: W–Co, Co–Cr–W–Fe,... - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn – Pb (thiếc hàn nóng chảy ở 210oC),... - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al–Si, Al–Cu–Mn–Mg b. Tính chất hóa học Có tính chất hóa học tương tự của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim3. Ứng dụng
- Do có tính chất hóa học, vật lí, cơ học rất quý nên hợp kim được sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân - Có những hợp kim trơ với axit, bazơ và các hóa chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hóa chất - Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực - Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng chế tạo giàn ống dẫn nước chữa cháy tự động...Bài 1 (trang 91 SGK Hóa 12):
Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi thế nào khi biến thành hợp kim? Lời giải: Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất. - Độ cứng của hợp kim hơn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại. - Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại thành phần.Bài 2 (trang 91 SGK Hóa 12):
Để xác định hàm lượng của Ag trong hợp kim người ta hòa tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit clohidric vào dung dịch trên thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng A trong hợp kim. Lời giải: Ag → Ag+ + 1e Ag+ + HCl → AgCl ↓ + H+ Số mol kết tủa là nAgCl = (mol) Theo pt nAg = nAg+ = nAgCl = (mol) Khối lượng Ag là: mAg = = 0,3 (g) %mAg== 60%Bài 3 (trang 91 SGK Hóa 12):
Trong hợp kim Al – Ni cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của hợp kim này là phương án nào sau đây. A. 81% Al và 19% Ni. B. 82% Al và 18% Ni. C. 83% Al và 17% Ni. D. 84% Al và 16% Ni. Lời giải: Đáp án B. Khối lượng Al là mAl = 27 x 10 = 270 (g) Khối lượng Ni là mNi= 59 . 1 = 59 (g) Khối lượng hỗn hợp mhh = mAl + mNi = 270 + 59 = 329 (g) Thành phần % theo khối lượngBài 4 (trang 91 SGK Hóa 12):
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2(đktc). Thành phần % của hỗn hợp là phương án nào sau đây. A. 27,9% Zn và 72,1% Fe. B. 26,9% Zn và 73,1% Fe. C. 25,9% Zn và 74,1% Fe. D. 24,9% Zn và 75,1% Fe. Lời giải: Đáp án là A. Phương trình phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Zn trong hỗn hợp số mol H2 là nH2 = = 0,04(mol) Giải hệ phương trình ta có: x = 0,03; y = 0,01. Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp là :Chương 1: Este - Lipit
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Chương 5: Đại cương về kim loại
- Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Bài 19: Hợp kim
- Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21: Điều chế kim loại
- Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Bài 26: Kim loại kiềm thổ
- Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Bài 31: Sắt
- Bài 32: Hợp chất của sắt
- Bài 33: Hợp kim của sắt
- Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Bài 41: Nhận biết một số chất khí
- Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24623 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
538 View