Bài 10: Amino axit
54 View
						
					
Tính chất của Amino axit
I. Khái niệm, cấu tạo
1. Khái niệm - Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)– - Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)yII. Danh pháp
a. Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic b. Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic c. Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocolTên gọi của một số α - amino axit
III. Tính chất vật lý
Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)IV. Tính chất hóa học
1. Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi: - x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu - x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh - x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ 2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit: thể hiện tính chất lưỡng tính - Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH) H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O - Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2) H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH 3. Phản ứng este hóa nhóm COOHV. Ứng dụng
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt) - Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7) - Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.Bài 1 (trang 48 SGK Hóa 12):
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải: Đáp án C. H2N - CH2 - CH2 - CH2 – COOH : axit 4 – aminobutanoic

Bài 2 (trang 48 SGK Hóa 12):
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2 Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. Quỳ tím. Lời giải: Đáp án D. Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOHBài 3 (trang 48 SGK Hóa 12):
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X. Lời giải: %O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96% Công thức của X là CxHyOzNt Ta có tỉ lệ:
Bài 4 (trang 48 SGK Hóa 12):
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H2SO4; CH3OH khi có mặt khí HCl bão hòa. Lời giải: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O. CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH . CH3-CH(NH2)-COOH + CH3OH + HClBài 5 (trang 48 SGK Hóa 12):
Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau: a) Axit 7 – aminoheptanoic b) Axit 10- aminođecanoic Lời giải: Axit 7-aminoheptanoicBài 6 (trang 48 SGK Hóa 12):
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B. Lời giải: d(A/H2) = 44,5 ⇔ MA/MH2 = 44,5 → MA = 44,5. 2 = 89
Gọi công thức của A là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ
x : y : z : t = Chương 1: Este - Lipit
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Chương 5: Đại cương về kim loại
- Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
 - Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
 - Bài 19: Hợp kim
 - Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
 - Bài 21: Điều chế kim loại
 - Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại
 - Bài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
 - Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
 
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
 - Bài 26: Kim loại kiềm thổ
 - Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
 - Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
 - Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
 - Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
 
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Bài 31: Sắt
 - Bài 32: Hợp chất của sắt
 - Bài 33: Hợp kim của sắt
 - Bài 34: Crom và hợp chất của crom
 - Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
 - Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
 - Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
 - Bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
 - Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
 
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
 - Bài 41: Nhận biết một số chất khí
 - Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
 
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
25983 View
			
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
1013 View
			
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
963 View
			
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
948 View
			
Theo dõi Captoc trên