Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng

Bài 1 (trang 135 SGK Hóa 12): 

Viết bản tường trình

Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước.

- Tiến hành TN: Lấy 3 ống nghiệm + Rót nước vào ống nghiệm 1, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Na nhỏ + Rót vào ống nghiệm 2 khoảng 5ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Mg nhỏ + Rót vào ống nghiệm 3 khoảng 5ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Al đã cạo sạch lớp oxit. Quan sát hiện tượng - Hiện tượng: Khi chưa đun: + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng. + Ống 2 và ống 3 không có hiện tượng. Giải thích: Ống 1 xảy ra phản ứng. Na + H2O → NaOH + Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12H2. Khí thoát ra là H2 dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng. - Ống 2 + 3: Không có hiện tượng do Mg và Al không phản ứng với H2O Khi đun sôi: + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng. + Ống 2: Dung dịch thu được có màu hồng nhạt. + Ống 3: Không có hiện tượng. Giải thích: Ống 2: Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo ra dung dịch bazơ yếu nên dung dịch có màu hồng nhạt. Ống 3: Lớp bảo vệ Al(OH)3 ngăn không cho Al tác dụng với nước ở mọi điều kiện Kết luận: Khả năng phản ứng với nước Na > Mg > Al.

Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.

- Tiến hành TN: + Rót vào ống nghiệm 2-3 ml dd NaOH loãng, thêm vào đó 1 mẩu nhôm. + Đun nóng nhẹ ống nghiệm và quan sát hiện tượng. - Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra. - Giải thích: Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì lớp Al2O3 trên bề mặt Al bị bào mòn. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O. Al mất lớp bảo vệ Al2O3 tác dụng với nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2. Al(OH)3 sinh ra lại tan trong dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. 2 phản ứng xảy ra xen kẽ nhau đến khi Al tan hoàn toàn.

Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.

- Tiến hành TN: + Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi khoảng 3ml dd AlCl3, sau đó nhỏ dd NH3 dư vào 2 ống nghiệm + Tiếp tục nhỏ dd H2SO4 vào ống 1, lắc nhẹ. Nhỏ dd NaOH vào ống 2, lắc nhẹ Quan sát hiện tượng - Hiện tượng: Nhỏ NH3 vào cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa trắng Sau khi thêm H2SO4 và NaOH vào 2 ống thấy kết tủa trong cả 2 ống đều tan. - Giải thích Kết tủa trắng là Al(OH)3 tạo thành sau phản ứng: AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl. Kết tủa tan là do Al(OH)3 phản ứng với axit và kiềm tạo ra muối tan: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O Kết luận : Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

Mục lục Giải bài tập Hóa 12

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

100 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

147 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

112 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members