Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Sử 12 có đáp án - Đề 4
258 View
Mã ID: 6033
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Sử 12 có đáp án - Đề 4. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Sử 12 có đáp án - Đề 4. Tài liệu gồm 04 trang, thầy cô và các bạn xem và tải về ở bên dưới.
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Sử 12 có đáp án - Đề 4. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Sử 12 có đáp án - Đề 4. Tài liệu gồm 04 trang, thầy cô và các bạn xem và tải về ở bên dưới.
A. Lạng Sơn. B. Đông Khê. C. Đình Lập. D. Cao Bằng.
Câu 2. Nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
D. tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 3. Ý nào dưới đây là một trong những nội dung trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng (1946 - 1954)?
A. Nhất trí. B. Thống nhất. C. Đoàn kết. D. Toàn dân.
Câu 4. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava (1953) trong chiến tranh xâm lược Đông Dương là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
C. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam.
Câu 5. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc - Nam lấy giới tuyến ở
A. vĩ tuyến 16. B. vĩ tuyến 20. C. vĩ tuyến 38. D. vĩ tuyến 17.
Câu 6. Điểm khác nhau chủ yếu giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam những năm 1961-1975 là gì?
A. Mở rộng về quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh.
B. Điều chỉnh vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Đề cao vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ.
D. Sử dụng phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện.
Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” ?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng hai mùa khô.
C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 8. Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải “trút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”?
A. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh.
B. Rút dần quân Mĩ, quân đồng minh về nước.
C. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.
D. Ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn