Bài 42: Hệ sinh thái

Lý thuyết Bài 42

I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. - Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hóa” tổng hợp chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng thực hiện và quá trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện. II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI 1. Thành phần vô sinh - Các yếu tố khí hậu (to, độ ẩm, ánh sáng, gió, lượng mưa,…) - Các yếu tố thổ nhưỡng - Nước - Xác sinh vật trong môi trường 2. Thành phần hữu sinh - Thực vật, động vật, vi sinh vật. Tuỳ theo quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái mà xếp chúng thành 3 nhóm: + Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp) + Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật. + Nhóm sinh vật phân giải: gồm vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương (giun đất, sâu bọ); chúng phân giải xác sinh vật thành chất vô cơ của môi trường. III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Các hệ sinh thái tự nhiên: - Các hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, savan đồng cỏ,thảo nguyên, rừng ôn đới,rừng thông phương Bắc, đồng rêu đới lạnh. - Các hệ sinh thái dưới nước: + Hệ sinh thái nước mặn: ở ven biển,những vùng ngập mặn, vùng biển khơi + Hệ sinh thái nước ngọt: hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối). 2. Các hệ sinh thái nhân tạo - Đồng ruộng, hồ nước, rừng thông, thành phố …đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 42 trang 187:

Quan sát hình 42.1, hãy cho biết các thành phần vô sinh và hữu sinh của một hệ sinh thái. Lời giải: Thành phần vô sinh và hữu sinh của một hệ sinh thái: - Thành phần vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh): ánh sáng, khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, gió,…), đất, nước, xác sinh vật. - Thành phần hữu sinh bao gồm nhiều loài sinh vật của quần xã: + Sinh vật sản xất là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ. Sinh vật sản xuất gồm thực vật là chủ yếu và một số vi sinh vật tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật. + Sinh vật phân giải gồm chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật không xương sống (như giun đất, sâu bọ,…); chúng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ.

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 42 trang 189:

Hãy nêu ví dụ về một hệ sinh thái nhân tạo. Nêu các thành phần của hệ sinh thái và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái. Lời giải: - Ví dụ hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái đồng lúa. - Thành phần của hệ sinh thái: + Thành phần vô sinh: ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật. + Thành phần hữu sinh: lúa nước, côn trùng, ếch nhái, vi sinh vật, ốc, cá, giun,…. - Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái: + Bón phân hợp lí. + Tưới tiêu nước đầy đủ. + Diệt cỏ hại, sâu bệnh. + Xới đất, khử chua đồng ruộng.

Bài 1 (trang 190 SGK Sinh học 12):

Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? Lời giải: * Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và nơi sống của quần xã (sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. * Hệ sinh thái biểu hiện chức năng như một tổ chức sống, qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình "đồng hoá"- tổng hợp các chất hữu cơ, sử dụng năng lượng mặt trời do các sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái thực hiện và quá trình "dị hoá" do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.

Bài 2 (trang 190 SGK Sinh học 12):

Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó. Lời giải: * Ví dụ hệ sinh thái trên cạn: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái này gồm: - Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, độ ẩm, ánh sáng ... - Sinh vật sản xuất: các cây gỗ to, vừa, nhỏ, cây bụi, cây leo,… - Sinh vật tiêu thụ: chim, khỉ, trâu, bò, hươu, nai, hổ, báo,… - Sinh vật phân giải: Giun đất, sâu bọ, vi khuẩn, nấm, địa y * Ví dụ hệ sinh thái dưới nước: Hệ sinh thái đầm nước nông. Thành phần cấu trúc gồm: - Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, các chất lắng đọng, nhiệt độ, ánh sáng,… - Sinh vật sản xuất: Tảo, rong, bèo sen, cây cỏ, cây bụi mọc ven bờ - Sinh vật tiêu thụ: Cua, ốc, tôm, cá, ếch nhái, rắn, ba ba, chim… - Sinh vật phân huỷ: giun, các vi sinh vật

Bài 3 (trang 190 SGK Sinh học 12): 

Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có những đặc điểm gì giống và khác nhau? Lời giải: Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có những điểm giống và khác nhau: - Giống nhau: + Đều có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần chất vô sinh và thành phần chất hữu sinh. Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật. + Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. - Khác nhau: + Hệ sinh thái tự nhiên: có thành phần loài và kích thước rất đa dạng. + Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh học cao…

Bài 4 (trang 190 SGK Sinh học 12): 

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? a) Hệ sinh thái biển. b) Hệ sinh thái thành phố. c) Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. d) Hệ sinh thái nông nghiệp. Lời giải: Đáp án: d.

Trắc nghiệm Bài 42

Câu 1: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
  1. Quần thể.
  2. Quần xã.
  3. Hệ sinh thái.
  4. Cá thể.
Đáp án: Đơn vị bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh là hệ sinh thái. Trong đó nhân tố vô sinh là môi trường vật lý (sinh cảnh) và nhân tố hữu sinh là quần xã sinh vật (gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải) Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Hệ sinh thái là gì?
  1. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
  2. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
  3. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
  4. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Đáp án: Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã). Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của hệ sinh thái: (1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm động vật tiêu thụ. (2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. (3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. (4) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Số phát biểu sai là:
  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1
Đáp án: Các phát biểu sai là: (1),(2),(4) Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của hệ sinh thái: (1) Một số loài động vật được xếp vào nhóm động vật phân giải. (2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. (3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. (4) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Số phát biểu đúng là:
  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1
Đáp án: Các phát biểu đúng là: (1), (3). ( 2) Sai, vì thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu th. ( 4) Sai, vì chỉ một số loài được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
  1. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
  2. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
  3. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn
  4. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ
Đáp án: Phát biểu đúng là: D: nấm là sinh vật dị dưỡng hấp thụ A sai vì: một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B sai vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. (vi sinh vật tự dưỡng) C sai vì: sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
  1. Thực vật, một số vi khuẩn và động vật nguyên sinh là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
  2. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
  3. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
  4. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ
Đáp án: Phát biểu sai là: B vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. (vi sinh vật tự dưỡng) Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Xét các sinh vật sau: 1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh 4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam. Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
  1. 5
  2. 2
  3. 4
  4. 3
Đáp án: Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6). Những sinh vật này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. (1), (2), (3) là các sinh vật phân giải. Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Xét các sinh vật sau: 1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh. 4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam. Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật phân giải?
  1. 5
  2. 2
  3. 4
  4. 3
Đáp án: Các loài thuộc nhóm sinh vật phân giải: (1), (2), (3) Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6). Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:
  1. Vùng nước khơi đại dương
  2. Hệ Cửa sông
  3. Đồng cỏ nhiệt đới
  4. Rừng lá kim phương Bắc
Đáp án: Hệ sinh thái có sức sản xuất thấp nhất là: vùng nước khơi đại dương Do đây là vùng nước mặn, có độ sâu lớn nên có ít loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại tảo và thực vật bậc thấp, có số lượng nhỏ. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất cao nhất:
  1. Rừng ngập mặn ven biển
  2. Rừng nhiệt đới ẩm
  3. Đồng cỏ nhiệt đới
  4. Rừng lá kim phương Bắc
Đáp án: Hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là: Rừng nhiệt đới ẩm Do đây là vùng có điều kiện vô sinh thuận lợi, có sự đa dạng về thành phần loài lớn nên có nhiều loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại thực vật có hạt. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
  1. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
  2. Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước
  3. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
  4. Các hệ sinh thái tự nhiên được dình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
Đáp án: Phát biểu không đúng là C: Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng nhiều loại sinh vật, có thể là sinh vật tiêu thụ. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
  1. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất chỉ có thực vật
  2. Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước
  3. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
  4. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên không bị biến đổi dưới tác động của con người.
Đáp án: Phát biểu đúng là B A sai, sinh vật sản xuất gồm thực vật, một số vi sinh vật và động vật. C sai, Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng nhiều loại sinh vật, có thể là sinh vật tiêu thụ. D sai, Các hệ sinh thái tự nhiên được dình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Hệ sinh thái nhân tạo
  1. Không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.
  2. Không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
  3. Có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
  4. Có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án: Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?
  1. số lượng loài nhiều, năng suất cao.
  2. độ ổn định cao, chuỗi thức ăn ngắn.
  3. chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.
  4. số lượng loài ít, năng suất thấp.
Đáp án: Đặc điểm đúng với hệ sinh thái nhân tạo là chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao. Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một số nhận định: 1. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. 2. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. 3. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. 4. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên. Có mấy đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?
  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2
Đáp án: Các hệ sinh thái không phải hệ sinh thái nông nghiệp là: (1),(2),(4) Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một số nhận định: 1. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. 2. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. 3. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. 4. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên. Các đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?
  1. 1, 2.
  2. 2, 4.
  3. 3, 4.
  4. 2, 3.
Đáp án: Các hệ sinh thái không phải hệ sinh thái nông nghiệp là: (2),(4) Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Số đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là : (1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm…. (2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh (3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu… (4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người (5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2
Đáp án: Đặc điểm của HST nông nghiệp là: (3),(4). Đáp án cần chọn là: D Câu 18: Số đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là : (1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : ánh sáng mặt trời, ánh sáng nhân tạo (2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh (3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu… (4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người (5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2
Đáp án: Đặc điểm của HST nông nghiệp là: (1), (3),(4). (2), (5): đặc điểm của HST tự nhiên. Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, kết luận nào sau đây sai ?
  1. Hình thành do hoạt động của các quy luật tự nhiên
  2. Đa dạng sinh học thấp, chuỗi thức ăn ít bậc dinh dưỡng
  3. Có năng suất sinh học cao
  4. Sinh vật dễ bị dịch bệnh
Đáp án: Phát biểu sai là A. hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo nên. Đáp án cần chọn là: A Câu 20: Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của
  1. Hệ sinh thái thành phố
  2. Hệ sinh thái nông nghiệp
  3. Hệ sinh thái biển
  4. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Đáp án: “Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp Đáp án cần chọn là: B Câu 21: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
  1. (1), (2), (3), (4).
  2. (2), (3), (4), (6).
  3. (2), (4), (5), (6).
  4. (1), (3), (4), (5).
Đáp án: Những hoạt động của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: (1), (3), (4), (5) Đáp án cần chọn là: D Câu 22: Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?
  1. Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón.
  2. Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.
  3. Cộng sinh giữa rêu và lúa
  4. Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.
Đáp án: Trong hệ sinh thái nông nghiệp để cải tạo đất người ta thường sử dụng mối quan hệ công sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu. Đáp án cần chọn là: D Câu 23: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
  1. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
  2. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
  3. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
  4. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Đáp án: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái bao gồm: 1. Sinh vật sản xuất. 2. Sinh vật tiêu thụ. 3. Sinh vật phân hủy. Đáp án cần chọn là: A Câu 24: Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
  1. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
  2. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
  3. Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy.
  4. Nhân tố khí hậu.
Đáp án: Trong hệ sinh thái chỉ cần có sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải Không cần nhất thiết phải có sự tham gia của động vật trong hệ sinh thái Đáp án cần chọn là: A Câu 25: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
  1. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
  2. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
  3. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
  4. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Đáp án: Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng. Đáp án cần chọn là: C Câu 26: Sinh vật phân giải là những sinh vật:
  1. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
  2. .động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
  3. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
  4. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Đáp án: Sinh vật phân giải là những sinh vật có khả năng phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường. Đáp án cần chọn là: A Câu 27: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
  1. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
  2. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
  3. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
  4. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Đáp án: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Đáp án cần chọn là: B Câu 28: Dựa theo nguồn gốc, hệ sinh thái trên Trái Đất bao gồm các kiểu:
  1. hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo
  2. hệ sinh thái trên cạn và dưới nước
  3. hệ sinh thái nước mặn, nước ngọt và nước lợ
  4. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Đáp án: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Đáp án cần chọn là: A Câu 29: Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái nhân tạo?
  1. Đồng ruộng
  2. Ao nuôi cá
  3. Rừng trồng
  4. Cả ba hệ sinh thái trên
Đáp án: Đồng ruộng, ao nuôi cá, rừng trồng đều là hệ sinh thái nhân tạo. Đáp án cần chọn là: D Câu 30: Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái nhân tạo?
  1. Đồng ruộng
  2. Rừng nguyên sinh
  3. Rừng ngập mặn
  4. Cả ba hệ sinh thái trên
Đáp án: Đồng ruộng, ao nuôi cá, rừng trồng, … là hệ sinh thái nhân tạo. Đáp án cần chọn là: A Câu 31: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
  1. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc
  2. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
  3. điều kiện môi trường vô sinh
  4. tính ổn định của hệ sinh thái
Đáp án: Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều có những đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh. Đáp án cần chọn là: A Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
  1. hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
  2. hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
  3. để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
  4. hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án: Hệ sinh thái nhân tạo có ít loài hơn, kém đa dạng hơn, có sự can thiệp của con người để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, ít có  khả năng tự điểu chỉnh, quy mô cũng hẹp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Đã là hệ sinh thái thì là hệ mở Đáp án cần chọn là: C

Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất

Phần 5: Di truyền học

Phần 6: Tiến hóa

Phần 7: Sinh thái học

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

79 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

109 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

93 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members