Bài 41: Diễn thế sinh thái

Lý thuyết  Bài 41

I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI - Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI 1. Diễn thế nguyên sinh Có 2 dạng trên cạn và dưới nước - Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật - Giai đoạn tiên phong: Các sinh vật đầu tiên phát tán đến hình thành quần xã tiên phong. - Giai đoạn hỗn hợp: Tiếp theo là các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự và thay thế nhau. - Giai đoạn đỉnh cực: Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định. 2. Diễn thế thứ sinh - Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống. - Do tác động của những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động khai thác quá mức của con người đến mức huỷ diệt. - Tiếp theo là các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. - Trong điều kiện thuận lợi, qua quá trình biến đổi lâu dài hình thành quần xã tương đối ổn định. III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI 1. Nguyên nhân bên ngoài - Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. Sự thay đổi môi trường, khí hậu, mưa bão, lũ lụt, núi lửa …gây chết hàng loạt sinh vật. 2. Nguyên nhân bên trong - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. Trong số các loài sinh vật, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế. - Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người như: đốt rừng, san lấp hồ ao, xây đập ngăn sông …là nguyên nhân làm biến đổi quần xã sinh vật. IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI - Hiểu được qui luật phát triển của quần xã sinh vật. Dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã được thay thế trong tương lai từ đó có kế hoạch xây dựng, bảo vệ hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Chủ động có những biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.

I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI

- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 41: Diễn thế sinh thái | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI

1. Diễn thế nguyên sinh Có 2 dạng trên cạn và dưới nước Lý thuyết Sinh học 12 Bài 41: Diễn thế sinh thái | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn - Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật - Giai đoạn tiên phong: Các sinh vật đầu tiên phát tán đến hình thành quần xã tiên phong. - Giai đoạn hỗn hợp: Tiếp theo là các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự và thay thế nhau. - Giai đoạn đỉnh cực: Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định. 2. Diễn thế thứ sinhLý thuyết Sinh học 12 Bài 41: Diễn thế sinh thái | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn - Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống. - Do tác động của những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động khai thác quá mức của con người đến mức huỷ diệt. - Tiếp theo là các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. - Trong điều kiện thuận lợi, qua quá trình biến đổi lâu dài hình thành quần xã tương đối ổn định.

III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI

1. Nguyên nhân bên ngoài - Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. Sự thay đổi môi trường, khí hậu, mưa bão, lũ lụt, núi lửa …gây chết hàng loạt sinh vật. 2. Nguyên nhân bên trong - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. Trong số các loài sinh vật, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế. - Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người như: đốt rừng, san lấp hồ ao, xây đập ngăn sông …là nguyên nhân làm biến đổi quần xã sinh vật.

IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI

- Hiểu được qui luật phát triển của quần xã sinh vật. Dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã được thay thế trong tương lai từ đó có kế hoạch xây dựng, bảo vệ hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Chủ động có những biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 41 trang 182:

Trong ví dụ 2, song song với quá trình biến đổi của quần xã, các điều kiện tự nhiên của môi trường đã thay đổi như thế nào? Lời giải: Song song với quá trình biến đổi của quần xã, các điều kiện tự nhiên của môi trường cũng thay đổi tuần tự: Từ một đầm nước mới xây dựng biến đổi thành đầm nước có nhiều sinh vật sinh sống → Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn. Theo thời gian, các chất lắng đọng tích tụ ngày một nhiều xuống đáy đầm, làm cho đáy đầm bị nông dần → Đầm nước nông bị biến đổi thành vùng đất trũng → Vùng đất bằng phẳng, không còn nước.

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 41 trang 184: 

Hãy điền các giai đoạn của 2 kiểu diễn thế sinh thái, nguyên nhân gây ra diễn thế vào bảng sau: Lời giải: Bảng 41. Các giai đoạn của diễn thế sinh thái và nguyên nhân của diễn thế
Kiểu diễn thế Các giai đoạn của diễn thế Nguyên nhân của diễn thế
Giai đoạn khởi đầu (Giai đoạn tiên phong) Giai đoạn giữa Giai đoạn cuối (Giai đoạn đỉnh cực)
Diễn thế nguyên sinh Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. Quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Hình thành quần xã ổn định tương đối - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. - Cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Diễn thế thứ sinh Khởi đầu ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống nhưng đã bị hủy diệt do khai thác quá mức hoặc những thay đổi của tự nhiên. Một quần xã mới phục hồi từ quần xã hủy diệt. Các quần xã biến đối tuần tự, thay thế lẫn nhau. Hình thành quần xã tương đối ổn định. Tuy nhiên trong thực tế thường gặp nhiều quẫn xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái. - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. - Hoạt động khai thác tài nguyên của con người. - Cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 41 trang 184: 

Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, người ta thường sử dụng các biện pháp cải tạo đất, tăng cường chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh, làm thủy lợi để điều tiết lượng nước,…Em hãy nêu 2 ví dụ về việc thực hiện các biện pháp trên. Lời giải: Ví dụ: - Để tránh việc xây dựng đầm nước nuôi cá lâu ngày sẽ bị xói mòn trở thành vùng đất trũng…. người ta thường xuyên đào vét đầm nước đó. - Sau mỗi vụ thu hoạch nông sản cần bón phân hợp lí, cày xới, khử chua đồng ruộng,… để cải tạo đất sau mỗi vụ.

Bài 1 (trang 185 SGK Sinh học 12): 

Thế nào là diễn thế sinh thái? Lời giải: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Bài 2 (trang 185 SGK Sinh học 12): 

Hãy mô tả quá trình diễn thế của một quần xã sinh vật nào đó xảy ra ở địa phương của em, hoặc ở địa phương khác mà em biết. Lời giải: Ví dụ: Diễn thế sinh thái của một khu rừng. Một khu rừng đang xanh tốt bình thường, bị nhóm người du canh du cư đến tàn phá làm nương rẫy. Một thời gian sau, đất hết màu mỡ, trồng cây không năng suất, họ bỏ đi, để lại khu đất hoang. Sau đó, cỏ mọc dần và hình thành những trảng cỏ, tiếp là sự hình thành những cây bụi và những cây gỗ nhỏ. Sau một thời gian khá dài, rừng được hồi phục lại xuất hiện những cây gỗ lớn và nhiều tầng cây.

Bài 3 (trang 185 SGK Sinh học 12):

Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày có gió lớn, một cây to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một khoảng trống lớn. Em hãy dự đoán quá trình diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó. Lời giải: Diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó: * Giai đoạn tiên phong: Các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống. * Giai đoạn tiếp theo: - Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ. - Cây gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, các cây cỏ chịu bóng và ưa bóng dần dần vào sống dưới bóng cây gỗ nhỏ và cây bụi. - Cây cỏ và cây bụi ưa sáng dần dần bị chết do thiếu ánh sáng, thay thế chúng là các cây bụi và cây cỏ ưa bóng. - Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế chiếm phần lớn khoảng trống. * Giai đoạn cuối: Nhiều tầng cây lấp kín khoảng trống, gồm có tầng cây thân gỗ lớn ưa sáng phía trên cùng, cây gỗ nhỏ và cây bụi chịu bóng ở lưng chừng, các cây bụi nhỏ và cỏ ưa bóng ở phía dưới.

Bài 4 (trang 185 SGK Sinh học 12):

Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể coi là hoạt động "tự đào huyệt chôn mình" của diễn thế sinh thái được không? Tại sao? Lời giải: Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể coi là hành động "tự đào huyệt chôn mình" của diễn thế sinh thái. Việc làm đó gây ra một loạt các hậu quả: - Làm biến đổi và dẫn tới mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học. - Thảm thực vật bị mất dần sẽ dần tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu,… và là nguyên nhân của nhiều thiên tai như lụt lội, hạn hán, đất nhiễm mặn,… - Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh tật cho người và sinh vật,… Những hậu quả trên sẽ làm cho cuộc sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, không ổn định. Tuy nhiên, con người khác với sinh vật khác là có thể điều chỉnh các hành động của mình để khai thác tài nguyên hợp lí, bào vệ môi trường của con người và các sinh vật khác trên Trái Đất. Con người với khả năng khoa học đang ngày càng cải tạo tự nhiên làm cho quần xã sinh vật phong phú hơn. Vì vậy, chúng ta tin tưởng rằng hoạt động khai thác tài nguyên của con người sẽ dần dần hợp lí và môi trường sống trên Trái Đất sẽ được bảo vệ.

Trắc nghiệm Bài 41

Câu 1: Diễn thế sinh thái là
  1. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
  2. Quá trình biến đổi nhảy cóc của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
  3. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt vong
  4. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần xã không thay đổi qua thời gian
Đáp án :  Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của
  1. quần thể qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
  2. quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
  3. quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt vong
  4. quần thể qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần thể không thay đổi qua thời gian.
Đáp án :  Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là
  1. Sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã
  2. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã
  3. Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
  4. Sự sinh sản của các loài trong quần xã
Đáp án :  Nguyên nhân bên trong gây diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã → biến đổi điều kiện của quần xã → tạo điều kiện làm biến đổi môi trường trong quần xã → diễn thế sinh thái Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là:
  1. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
  2. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
  3. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
  4. Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Đáp án :  Nguyên nhân bên trong gây diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã → biến đổi điều kiện của quần xã → tạo điều kiện làm biến đổi môi trường trong quần xã → diễn thế sinh thái Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:
  1. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
  2. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
  3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
  4. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
Đáp án :  Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài nào sau đây chiếm vị trí của loài ưu thế?
  1. Loài đặc trưng
  2. Loài thứ yếu
  3. Loài chủ chốt
  4. Loài đặc hữu
Đáp án :  Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài thứ yếu sẽ thay thế loài ưu thế, Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Sự phát triển của quá mạnh dẫn đến tự diệt trong diễn thế sinh thái là của?
  1. Loài đặc trưng
  2. Loài thứ yếu
  3. Loài chủ chốt
  4. Loài ưu thế
Đáp án :  Khi loài ưu thế phát triển của quá mạnh dẫn đến tự diệt , hiện tượng “tự đào huyệt chôn mình” thì loài thứ yếu sẽ thay thế loài ưu thế. Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
  1. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
  2. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
  3. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
  4. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
Đáp án :  Ý A sai vì: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn thay thế dần các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh? (1) Sinh vật đầu tiên phát tán đến môi trường thường là nấm, địa y. (2) Số lượng loài tăng dần, số lượng cá thể từng loài giảm dần. (3) Sự biến đổi xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống. (4) Kết thúc quá trình diễn thế có thể hình thành quần xã suy thoái.
  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1
Đáp án :  Các phát biểu đúng là : (1),(2) (3) sai vì diễn thế nguyên sinh là sự biến đổi trên môi trường chưa có sinh vật sinh sống. (4) sai vì kết thúc diễn thế nguyên sinh là hình thành một quần thể sinh vật ổn định. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
  1. Diễn thế nguyên sinh
  2. Diễn thế thứ sinh
  3. Diễn thế khôi phục
  4. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục
Đáp án :  Đây là biểu hiện của hiện tượng diễn thế thứ sinh vì trước đó đã có 1 quần xã sinh vật sống ở đó. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Việc trồng trọt sau khi đốt rừng là một kiểu của
  1. diễn thế tái sinh
  2. diễn thế nguyên sinh
  3. diễn thế thứ sinh
  4. diễn thế phân hủy
Đáp án :  Đây là diễn thế thứ sinh bởi trước đó đã có 1 quần xã sinh sống tại khu vực này. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tĩnh Lạng Sơn như thế nào?
  1. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ  → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.
  2. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.
  3. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.
  4. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi  →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.
Đáp án :  A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ  → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ. B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ. C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ. D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi  →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ. Câu 13: Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng;  D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là
  1. B → A  →C→ D.
  2. D →B → C→A
  3. C→B → D → A.
  4. B → D → A → C.
Đáp án :  Trật tự đúng là: B → D → A → C Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Kết quả của diễn thế thứ sinh:
  1. Hình thành quần xã ổn định
  2. Luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực
  3. Thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái
  4. Phục hồi thành quần xã nguyên sinh
Đáp án :  Kết quả của diễn thế thứ sinh là thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái. Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Diễn thế thứ sinh hình thành nên:
  1. quần xã bị suy thoái
  2. quần xã đỉnh cực
  3. quần xã ổn định
  4. Phục hồi thành quần xã nguyên sinh
Đáp án :  Kết quả của diễn thế thứ sinh là thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế?
  1. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
  2. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người.
  3. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
  4. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
Đáp án :  Khẳng định đúng là A B sai, diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một môi trường không có sinh vật C sai, động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự biến đổi của quần xã sinh vật D sai, con người có những hoạt động có ích cho diễn thế sinh thái như: trồng rừng, mở các khu bảo tồn động vật,… Đáp án cần chọn là: A Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? (1) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. (2) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (3) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. (4) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. (5) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4
Đáp án :  Các phát biểu đúng là:  (4) Ý (1) sai vì : Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật Ý (2) sai vì: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Ý (3) sai vì: Diễn thế thứ sinh làm thay đổi thành phần loài của quần xã. Ý (5) sai vì: Diễn thế thứ sinh diễn ra song song với thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể: (1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên (2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường (3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật (4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Số phương án đúng là:
  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1
Đáp án :  Cả 4 ý trên đều đúng khi ta nghiên cứu diễn thế sinh thái. Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?
  1. Có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
  2. Có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
  3. Có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
  4. Có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
Đáp án :  Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái thể hiện ở việc có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:
  1. Sinh khối ngày càng giảm.
  2. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
  3. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
  4. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
Đáp án :  Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, đa dạng và lưới thức ăn ngày càng phức tạp. Đáp án cần chọn là: B Câu 21: Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?
  1. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
  2. Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
  3. Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
  4. Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Đáp án :  Trong diễn thế nguyên sinh, kết quả là hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, do đó các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn chiếm ưu thế hơn các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ Đáp án cần chọn là: D Câu 22: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau: (1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,… (2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ. (3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn. (4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi. Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
  1. (2)→(1)→(4)→(3).
  2. (3)→(4)→(2)→(1).
  3. (1)→(2)→(3)→(4).
  4. (1)→(3)→(4)→(2).
Đáp án :  Trật tự đúng của diễn thế là : (1)→(3)→(4)→(2). Đáp án cần chọn là: D Câu 23: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau: - Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển. - Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển. - Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
  1. C → D → B → A
  2. C → A → B → D
  3. C → B → A → D
  4. C → D → A → B.
Đáp án :  C: loài tiên phong. B: ưa sáng và thân gỗ đến sống cùng C. A: ưa bóng và thân gỗ đến sống dưới tán cây ưa sáng B D: ưa bóng và thân cỏ thường sống dưới tán rừng nơi có ánh sáng yếu→ đến muộn nhất Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: C → B → A → D. Đáp án cần chọn là: C Câu 24: Cho các thông tin sau về diễn thế sinh thái: (1) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã tương ứng với các điều kiện môi trường. (2) Luôn dẫn tới quần xã suy thoái (3) Quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế luôn song song với quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường (4) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống. Có bao nhiêu nhận định đúng phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4
Đáp án :  Các nhận định đúng là: (1),(3) Ý (2) (4) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh. Đáp án cần chọn là: A Câu 25: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
  1. (3) và (4)
  2. (1) và (4)
  3. (1) và (2)
  4. (2) và (3)
Đáp án :  Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là : (2) và (3) (1) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh (4) chưa đúng. Không có quá trình diễn thế nào chắc chắn 100% sẽ dẫn đến suy thoái Đáp án cần chọn là: D Câu 26: Xu hướng biến đổi nào sau đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dần đến thiết lập trạng thái cân bằng?
  1. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm
  2. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã dần tiến tới 1
  3. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng.
  4. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng trở nên quan trọng
Đáp án :  Trong quá trình diễn thế sinh thái khi sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm sẽ dần đến thiết lập trạng thái cân bằng. Đáp án cần chọn là: A Câu 27: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
  1. Tính đa dạng về loài tăng.
  2. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng,
  3. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
  4. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Đáp án :  Xu hướng trong quá trình diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm, ổ sinh thái mỗi loài thu hẹp lại, do đó lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn và tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. Phát biểu sai là B Đáp án cần chọn là: B

Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất

Phần 5: Di truyền học

Phần 6: Tiến hóa

Phần 7: Sinh thái học

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

79 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

109 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

93 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members