Bài 4: Cấu trúc bảng
54 View
Lý thuyết Bài 4
1. Các khái niệm chính • Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng. • Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác. Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí Ví dụ: trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, … • Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí. Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là: • {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2} • Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu • Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Bài 1 trang 39 Tin học 12:
Tại sao trong một bảng không thể có hai hàng giống hệt nhau? Lời giải: Mỗi hàng thể hiện một thực thể phân biệt trong bài toán quản lí. Vì vậy việc có hai hàng giống hệt nhau trong cùng một bảng là không hợp lí (gây dư thừa dữ liệu và có thể gây dị thường dữ liệu).Bài 2 trang 39 Tin học 12:
Trong quản lí học sinh dự kì thi tốt nghiệp, theo em có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho mỗi thuộc tính sau đây? Số báo danh: Họ tên: Ngày sinh: Điểm số: Lời giải: Có thể khai báo dữ liệu cho các thuộc tính như sau: - Số báo danh: Text, AutoNumber, Memo, Number. - Họ tên: Text, Memo. - Ngày sinh: Date/Time. - Điểm số: Number.Bài 3 trang 39 Tin học 12:
Hãy nêu các bước để chỉ định khóa chính trong bảng dữ liệu gồm các thuộc tính nêu trong câu 2. Lời giải: - Đầu tiên nháy chuột phải vào bảng rồi chọn Design View. - Sau đó click chuột trái vào thuộc tính muốn chọn làm khóa. Rồi ấn vào hình khóa ở trên. Nếu muốn chọn nhiều thuộc tính thì ta giữ phím CTRL.Bài 4 trang 39 Tin học 12:
Khi nhập dữ liệu, trường nào không được để trống? Lời giải: - Những trường nào là thuộc tính của khóa chính và có điều kiện ràng buộc là not null thì khi nhập liệu không được để trống. - Khi ta nhập thiếu thì sẽ nhận được thông báo:Bài 5 trang 39 Tin học 12:
Liệt kê một số thao tác có thể được thực hiện trong chế độ thiết kế bảng. Lời giải: * Thao tác có thể được thực hiện trong chế độ thiết kế bảng: 1. Tạo cấu trúc bảng: Tạo một trường, chỉ định khóa chính, lưu cấu trúc bảng. 2. Thay đổi cấu trúc bảng: Thay đổi thứ tự các trường, thêm trường, xóa trường, thay đổi khóa chính. 3. Xóa và đổi tên bảng: Xóa bảng, đổi tên bảng.Trắc nghiệm Bài 4 (có đáp án)
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là: A. Table B. Field C. Record D. Field name
Trả lời: Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng, gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Đáp án: A
Trả lời: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi Click vào nút (thiết kế).
Đáp án: A
Trả lời: Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý. Vì vậy trong một trường chỉ có thể có một kiểu dữ liệu.
Đáp án: D
Trả lời: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định dữ liệu kiểu boolean (hay lôgic) → kiểu dữ liệu trong Access là Yes/ No.
Đáp án:A
Trả lời: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) thì ta chọn dữ liệu kiểu tiền tệ ( Currency).
Đáp án: B
Trả lời: điểm “Tóan”, “Lý”,... là dữ liệu kiểu số → kiểu dữ liệu trong Access là Number.
Đáp án: C
Trả lời: Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu Memo ( 0 đến 65536 kí tự).
Đáp án: D
Trả lời: Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong cách sau:
+ Nháy nút , rồi nháy đúp Design View
+ Nháy đúp vào Create Table in Design View.
Đáp án:. D
Trả lời: Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện: Nháy nút hoặc chọn Edit → Primary Key
Đáp án:: D
Trả lời: muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện :
+ Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
+ Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
+ Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
Mục lục Giải bài tập Tin học 12 hay nhất
Chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Chương 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
- Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access
- Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bài tập và thực hành 2 - Tạo cấu trúc bảng
- Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
- Bài tập và thực hành 3 - thao tác trên bảng
- Bài 6: Biểu mẫu
- Bài tập và thực hành 4 - Tạo biểu mẫu đơn giản
- Bài 7: Liên kết giữa các bảng
- Bài tập và thực hành 5 - Liên kết giữa các bảng
- Bài 8: Truy vấn dữ liệu
- Bài tập và thực hành 6 - Mẫu hỏi trên một bảng
- Bài tập và thực hành 7 - Mẫu hỏi trên nhiều bảng
- Bài 9: Báo cáo và kết xuất báo cáo
- Bài tập và thực hành 8 - Tạo báo cáo
- Bài tập và thực hành 9 - Bài thực hành tổng hợp
Chương 3: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 4: Kiến trúc và bảo mật các hệ cơ sở dữ liệu
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24622 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
537 View