Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
106 View
Lý thuyết Bài 37
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH - Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật. II. NHÓM TUỔI - Người ta chia cấu trúc tuổi thành: + Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. + Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể. + Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. - Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình. - Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức. III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Phân bố theo nhóm
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …) 2. Phân bố đồng đều - Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt. 3. Phân bố ngẫu nhiên - Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường. IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ - Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 37 trang 162:
Điền tiếp vào cột bên phải bảng 37.1 về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, từ đó cho biết tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào. Lời giải:Tỉ lệ giới tính | Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính |
---|---|
- Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 60/40. - Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau. | Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. |
Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. | Tỉ lệ giới tính thay đổi theo nhiệt độ môi trường. |
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần. | Tỉ lệ giới tính phụ thuộc đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật. |
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. | Do khác nhau về tập tính, đặc điểm sinh lí giữa con đực và con cái. |
Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ cử loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. | Do lượng chất dinh dưỡng trong cơ thể. |
Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 37 trang 162:
Quan sát hình 37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong Sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó. Lời giải: - Có 3 dạng tháp tuổi: A – Tháp phát triển. B – Tháp ổn định. C – Tháp suy giảm. - Các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản: màu xanh dương. + Nhóm tuổi đang sinh sản: màu xanh lá. + Nhóm tuổi sau sinh sản: màu vàng. - Ý nghĩa của mỗi nhóm tuổiNhóm tuổi | Ý nghĩa sinh thái |
---|---|
Nhóm tuổi trước sinh sản | Các cá thể lớn nhanh, do vạy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. |
Nhóm tuổi đang sinh sản | Khả năng sinh sản của cá thể quết định mức sinh sản của quần thể. |
Nhóm tuổi sau sinh sản | Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản. |
Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 37 trang 162:
Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C: A) Quần thể bị đánh bắt… ; B) Quần thể bị đánh bắt… ; C) Quần thể bị đánh bắt… ; Lời giải: Mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C: A) Quần thể bị đánh bắt quá mức. B) Quần thể bị đánh bắt hợp lí C) Quần thể bị đánh bắt chưa khai thác hết tiềm năng.Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 37 trang 164:
Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá quả (cá lóc) nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao? Lời giải: Khi mật độ cá thể trong quần thể cá lóc nuôi trong ao tăng lên quá cao, môi trường không đủ cung cấp nguồn sống, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở,… dẫn tới tỉ lệ tử vong cao.Bài 1 (trang 165 SGK Sinh học 12):
Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường? Lời giải: Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ, với các đàn gà, hươu, nai,… người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.Bài 2 (trang 165 SGK Sinh học 12):
Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào? Lời giải: Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản. Ngoài ra, người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. - Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc dịch bệnh… các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình. - Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thích quần thể tăng lên. Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác nhau như mùa sinh sản, tập tính di cư…Bài 3 (trang 165 SGK Sinh học 12):
Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh hoạ. Lời giải: - Các kiểu phân bố của quần thể trong không gian: theo nhóm, đồng đều hoặc ngẫu nhiên. - Ý nghĩa sinh thái: + Phân bố theo nhóm: các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện của môi trường. Ví dụ: đàn trâu rừng, bụi cây mọc ở sa mạc… + Phân bố đồng đều: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ: chim hải âu làm tổ, cây thong trong rừng thông… + Phân bố ngẫu nhiên: sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ: các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới…Bài 4 (trang 165 SGK Sinh học 12):
Thế nào là mật độ cá thể của quần thể ? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào? Lời giải: - Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ, mật độ cây thông là 1000 cây/ ha diện tích đồi, mật độ sâu ra là 2 con/m2 ruộng rau… Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay điều kiện của môi trường. - Mật độ là đặc trưng cơ bản của quần thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác nhau như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Khi mật độ quá cao, các cá thể sẽ cạnh tranh thức ăn, nơi ở… dẫn tới tỉ lệ tử vong cao. Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ nhauBài 5 (trang 165 SGK Sinh học 12):
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? a) Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. b) Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. c) Giảm sự canh trạnh gay gắt giữa các cá thể. d) Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. Lời giải: Đáp án: c.Trắc nghiệm Bài 37
Câu 1: Tỉ lệ giới tính là?- tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
- tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
- tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
- không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
- Tỷ lệ giới tính.
- Nhóm tuổi.
- Mật độ.
- Kích thước quần thể.
- Tỷ lệ tử vong trong quần thể.
- Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Tùy loài.
- Tất cả các ý trên.
- Trước và sau mùa sinh sản.
- Các loài khác nhau.
- Các mùa khác nhau.
- Tất cả các ý trên.
- Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
- Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
- Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
- Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.
- 1
- 3
- 2
- 4
- Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
- Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
- Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
- Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
- Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể.
- Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
- Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
- Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
- trước sinh sản và đang sinh sản
- trước sinh sản
- đang sinh sản.
- đang sinh sản và sau sinh sản
- Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.
- Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
- Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
- Chỉ có nhóm đang sinh sản.
- Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức
- Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít
- Không nên tiếp tục khai thác
- Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
A | 250 | 250 | 220 |
B | 300 | 220 | 170 |
C | 160 | 220 | 255 |
- quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm.
- quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.
- quần thể A có kích thước bé nhất.
- quần thể C đang có cấu trúc ổn định.
- Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
- Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản
- Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
- Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con
- Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định.
- Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
- Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
- Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.
- 1
- 4
- 3
- 2
Quần thể | Số lượng cá thể | ||
Nhóm tuổi trước sinh sản | Nhóm tuổi đang sinh sản | Nhóm tuổi sau sinh sản | |
(a) | 1500 | 1495 | 1210 |
(b) | 2500 | 700 | 250 |
(c) | 500 | 1250 | 1550 |
- Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
- Đồng đều
- Ngẫu nhiên
- Theo nhóm
- Tuyến tính.
- Đàn gà rừng.
- Các loài sò sống trong phù sa.
- Các loài sâu trên tán cây rừng.
- Cây thông trong rừng
- sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.
- cá trê, phát triển chủ yếu ở các cạnh của hồ và suối
- nհững cây nho lùn, là loài ký sinh trùng đặc hữu của cây rừng
- cá hồi hồ, sống ở nơi nước lạnh, sâu với lượng oxy hòa tan lớn.
- Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
- Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
- Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
- làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp.
- làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất.
- giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
- làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
- Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
- Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
- Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
- Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
- Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
- Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- Giúp loại bỏ những cá thể yếu ra khỏi quần thể.
- Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
- Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực
- Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ
- Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
- Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
- Kiểu phân bố theo nhóm.
- Kiểu phân bố đồng đều.
- Kiểu phân bố không theo quy luật nào
- Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- (1), (3)
- (4), (2)
- (1), (2), (3)
- (3), (2), (4)
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
- Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Kiểu phân bố này thường ít gặp.
- Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
- dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
- dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
- dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
- dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau.
- Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau
- Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.
- Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.
- Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.
- mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.
- các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.
- nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.
- kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.
Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất
Phần 5: Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Bài 14: Thực hành: Lai giống
- Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
Chương 3: Di truyền học quần thể
Chương 5: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24626 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
539 View