Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
99 View
Lý thuyết Bài 36
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ - Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. - Quá trình hình thành quần thể Sự phát tán của một số cá thể cùng loài tới một môi trường sống mới → Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác. Các cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống → Giữa các cá thể cùng loài hình thành những mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh. II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ 1. Quan hệ hỗ trợ - Ví dụ: Các cây thông nhựa liền rễ nhau → Cây sinh trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt hơn. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn → Bắt mồi và tự vệ tốt hơn. - Ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.2. Quan hệ cạnh tranh
- Nguyên nhân: Do nơi sống của các cá thể trong quần thể chật chội và thiếu thức ăn.... - Các hình thức cạnh tranh: + Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh sáng, chất dinh dưỡng giữa các cá thể cùng một quần thể. + Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái trong đàn hoặc ngược lại. - Ý nghĩa: Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống và khoảng không gian sống, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 36 trang 156:
Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật và 2 ví dụ không phải là quần thể sinh vật. Lời giải: Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật và 2 ví dụ không phải là quần thể sinh vật. - 2 ví dụ về quần thể sinh vật: + Tập hợp các cây thông trên đồi. + Tập hợp các con cá mè hoa trong ao. - 2 ví dụ không phải là quần thể sinh vật: + Tập hợp các cây ven hồ. + Tập hợp các con cá rô phi đơn tính trong ao.Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 36 trang 157:
Quan sát các hình 36.2, 36.3 và 36.4 kết hợp với những nội dung đã học, hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể vào bảng 36: Lời giải: Bảng 36. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vậtBiểu hiện của quan hệ hỗ trợ | Ý nghĩa |
---|---|
Hỗ trợ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn | Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão: Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ. |
Các cây thông nhựa liền rễ nhau | Các cây hỗ trợ nhau về mặt dinh dưỡng, chịu hạn tốt hơn. |
Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn | Giúp săn mồi tốt hơn, săn được con mồi lớn và tự vệ tốt hơn. |
Bồ nông xếp thành hàng hỗ trợ nhau kiếm mồi | Bắt được nhiều cá hơn khi đi kiếm ăn riêng rẽ. |
Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 36 trang 159:
Từ những ví dụ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: - Có những hình thức cạnh tranh nào phổ biến? Nêu nguyên nhân và hiệu quả của các hình thức cạnh tranh đó. - Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật. Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn là gì? Nêu ví dụ. Lời giải: - Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng,… hoặc con đực tranh giành nhau con cái. Như vậy có những hình thức cạnh tranh phổ biến sau:Hình thức cạnh tranh | Nguyên nhân | Hiệu quả |
---|---|---|
Cạnh tranh thức ăn, nơi ở, ánh sáng | Mật độ cá thể lớn, môi trường không cung cấp đủ nguồn sống cho mỗi cá thể. | Điều chỉnh mật độ, số lượng cá thể ổn định. |
Tranh giành bạn tình | Các con đực tranh giảnh bạn tình để sinh sản | Chọn được cá thể mang gen quy định tính trạng tốt để truyền cho đời sau. |
Ăn thịt đồng loại (cá thể lớn ăn cá thể bé) | Thiếu thức ăn | Giúp các cá thể lớn có thể vượt qua được giai đoạn thiếu thức ăn, không tốn thức ăn ăn cho các cá thể chưa tới tuổi sinh sản. |
Bài 1 (trang 159 SGK Sinh học 12):
Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật? a) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. b) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài. c) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. d) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau. e) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. g) Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển… h) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới. Lời giải: Đáp án: b, c, g, h.Bài 2 (trang 160 SGK Sinh học 12):
Hãy nêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định? Lời giải: - Ví dụ về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể: hỗ trợ kiếm thức ăn giữa các cá thể trong đàn kiến, ong,… hỗ trợ nhau tìm đường di cư trong đàn chim di cư… - Ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: các con hổ, báo cạnh tranh nhau giành nơi ở, kết quả dẫn đến hình thành khu vực sinh sống (vùng lãnh thổ) của từng cặp hổ, báo bố mẹ. Cá mập khi thiếu thức ăn chúng cạnh tranh và dẫn tới cá lớn ăn thịt cá bé (ăn thịt chính đồng loại của mình), cá con nở ra trước ăn phôi non hay trứng còn chưa nở. - Quan hệ hỗ trợ hay cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển hưng thịnh: + Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích cho các cá thể, các cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, các con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn, chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên và tự vệ tránh kẻ thù tốt hơn,… Nhờ đó mà khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể tốt hơn. + Nhờ có cạnh tranh mà mật độ quần thể duy trì ở mức độ phù hợp giúp cho loài phát triển ổn định. Cạnh tranh giữa các cá thể dẫn tới sự thắng thế của các cá thể khoẻ và đào thài các cá thể yếu, nên thúc đẩy quá trình CLTN.Bài 3 (trang 160 SGK Sinh học 12):
Đàn bò rừng tập trung nhau lại như trong hình 36.5 biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích gì? Lời giải: - Đàn bò rừng thường tập trung lại thành đám đông biểu hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể, nhờ đó bò rừng cảnh giác và chống lại kẻ thù rình rập xung quanh. - Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích: Việc tìm mồi, tìm nơi ở và chống lại kẻ thù hiệu quả hơn. Chim kiếm thức ăn theo đàn dễ tìm thấy thức ăn hơn khi đi riêng rẽ, các con trong đàn rủ nhau tìm mồi, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn, thông báo cho nhau kẻ thù sắp tới, nơi có luồng gió trái hoặc nơi trú ẩn thuận tiện. Ngoài ra, sống trong bầy đàn khả năng tìm gặp nhau của con đực và con cái dễ dàng hơn, đảm bảo cho sự sinh sản thuận lợi. Trong một số đàn có hiện tượng phân chia đẳng cấp, những cá thể thuộc đẳng cấp trên (như con đầu đàn) luôn chiếm ưu thế và những cá thể thuộc đẳng cấp dưới luôn lép vế, sự phân chia này giúp cho các cá thể trong đàn nhường nhịn nhau, tránh ẩu đả gây thương tích. Sự chỉ huy của con đầu đàn còn giúp cả đàn có tính tổ chức và vì vậy thêm phần sức mạnh chống lại kẻ thù, những con non được bảo vệ tốt hơn.Trắc nghiệm Bài 36
Câu 1: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?- Cây trong vườn.
- Cây cỏ ven bờ hồ.
- Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
- Đàn cá rô trong ao.
- Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi
- Tập hợp các chép đang sống ở Hồ Tây
- Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
- Tập hợp chim đang sinh sống trong vườn rừng Quốc Gia Ba Vì
- (2),(3),(6)
- (1),(3),(6)
- (1),(4),(6)
- (2),(3),(5)
- Chỉ 1
- Chỉ 3
- Chỉ 1 và 2
- Chỉ 2 và 3
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong các hoạt động sống
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ăn lẫn nhau trong các hoạt động sống.
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống.
- Quan hệ cạnh tranh.
- Quan hệ hỗ trợ.
- Quan hệ đối kháng.
- Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
- hỗ trợ.
- cạnh tranh.
- cộng sinh.
- hợp tác
- Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
- Hiện tượng liền rễ ở hai cây sen trong đầm mọc gần nhau.
- Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung
- Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
- Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ.
- Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
- Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
- Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm
- 2
- 4
- 1
- 3
- Có lợi trong công việc tìm kiếm thức ăn.
- Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.
- Tự vệ tốt hơn.
- Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.
- Là sự tập trung của một nhóm các cá thể trong quần thể.
- Là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể
- Là hiệu quả của một nhóm cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
- Là lợi ích do một nhóm cá thể từ bên ngoài mang lại cho quần thể.
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống.
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài liên kết với nhau trong các hoạt động sống.
- Là các hiện tượng liền rễ, săn mồi theo nhóm...
- Quan hệ cạnh tranh.
- Quan hệ hỗ trợ.
- Quan hệ đối kháng.
- Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
- 1
- 2
- 4
- 3
- Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
- Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.
- Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.
- Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.
- Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
- Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong
- Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
- Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp
- 2
- 3
- 4
- 1
- Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
- Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
- Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
- Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
- Con đơn độc bắt được nhiều mồi hơn vì không con nào cạnh tranh với nó.
- Con đơn độc sẽ không bắt được con mồi nào.
- Con dàn thành hàng sẽ bắt được nhiều hơn vì chúng hỗ trợ nhau cản bầy cá lại không cho chúng trồn thoát.
- Con dàn thành hàng bắt được ít cá hơn vì chúng phải cạnh tranh với nhau.
- làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
- làm tăng mức độ sinh sản.
- làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
- làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
- số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
- số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
- số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
- mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
- sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
- sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
- sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
- sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
- sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
- sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
- sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm đi.
- sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
- Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
- Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
- Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
- Cả ba ý trên
- (1); (2); (4); (5).
- (2); (3); (4); (5).
- (1); (2); (5).
- (1); (3); (5).
- Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
- Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
- Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
- Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
- tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
- suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
- tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
- giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường .
Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất
Phần 5: Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Bài 14: Thực hành: Lai giống
- Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
Chương 3: Di truyền học quần thể
Chương 5: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24622 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
537 View