Bài 32: Nguồn gốc sự sống

Lý thuyết Bài 32

Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn sau: - Tiến hóa hóa học: sự hình thành và tiến hóa của các hợp chất hữu cơ - Tiến hóa tiền sinh học: sự hình thành và tiến hóa của các tế bào sơ khai - Tiến hóa sinh học: sự tiến hóa của các loài sinh vật trên Trái Đất cho đến ngày nay. I. TIẾN HÓA HÓA HỌC 1. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ - Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh) đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa: Bầu khí quyển nguyên thuỷ không có oxi, dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (tia chớp, tia tử ngoại, núi lửa …) 1 số các chất vô cơ kết hợp tạo nên chất hữu cơ đơn giản: a. amin, nucleotit, đường đơn, a. xit béo … Các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử. - Ông Miller và Uray đã làm thí nghiệm kiểm chứng: Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của trái đất nguyên thủy trong bình thuỷ tinh. Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần lễ. Kết quả các ông đã thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các a. amin. Các chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện hoá học của bầu khí quyển nguyên thuỷ ngày càng phức tạp dần CH → CHO → CHON 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ - Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150 → 180 độ C và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là prôtêin nhiệt). → Kết luận: Các đơn phân tử kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử. 3. Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi a. ADN có trước hay ARN có trước? - Một số bằng chứng đã chứng minh ARN có thể tự nhân đôi không cần enzim nên ARN tiến hóa trước ADN. - ARN có khả năng tự nhân đôi, CLTN sẽ chọn các phân tử ARN có khả năng tự sao tốt, có hoạt tính enzim tốt làm vật liệu di truyền. Từ ARN à ADN. b. Hình thành cơ chế dịch mã - ARN là khuôn để các axit amin liên kết nhau tạo thành chuỗi polipeptit và chúng được bao bọc bởi màng bán thấm cách li với môi trường ngoài. II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC - Các đại phân tử: lipit, protit, a. nucleic … xuất hiện trong nước và tập trung cùng nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu cơ tạo nên các giọt nhỏ li ti khác nhau. Các giọt này chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai. - Các tế bào sơ khai nào có được tập hợp các phân tử giúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng lượng với bên ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp thì được giữ lại và nhân rộng. - Bằng thực nghiệm các nhà khoa học cũng đã tạo được các giọt gọi là lipôxôm khi cho lipit vào trong nước cùng với một số các chất hữu cơ khác nhau. Lipit đã tạo nên lớp màng bao lấy các hợp chất hữu cơ khác và một số li-pô-xôm cũng đã biểu hiện một số đặc tính sơ khai của sự sống như phân đôi, trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Ngoài ra các nhà khoa học cũng tạo được các giọt côaxecva có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc ổn định trong dung dịch. - Sau khi các tế bào nguyên thuỷ được hình thành thì quá trinh tiến hoá sinh học tiếp diễn, dưới tác động của các nhân tố tiến hoá đã tạo ra các loài sinh vật như ngày nay. Tế bào nhân sơ (cách đây 3,5 tỉ năm), đơn bào nhân thực (1,5 – 1,7 tỉ năm), đa bào nhân thực (670 triệu năm).

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 32 trang 137:

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ nữa không? Lời giải: Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ không được hình thành từ các chất vô cơ vì: - Trái Đất ngày nay có các điều kiện và thành phần khí quyển khác hẳn với Trái Đất thời kì nguyên thủy. - Trái Đất ngày nay có lượng khí oxi lớn nên nếu chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học thì cũng bị oxi hóa hoặc bị các vi sinh vật phân hủy.

Bài 1 (trang 139 SGK Sinh học 12): 

Trình bày thí nghiệm của Milơ về sự hình thành của các hợp chất hữu cơ. Lời giải: Vào giữa thế kỉ XX, Milơ và Urây, đã tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ trong một bình thuỷ tinh 5 lít. Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt một tuần. Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các axit amin.

Bài 2 (trang 139 SGK Sinh học 12):

Nêu thí nghiệm chứng minh các prôtêin nhiệt có thể tự hình thành từ các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã. Lời giải: Vào những năm 1950, Fox và cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ 150 - 180oC và tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là prôtêin nhiệt). Như vậy, trong điều kiện bầu khí quyển nguyên thuỷ không có ôxi (hoặc có rất ít), với nguồn năng lượng là các tia chớp, núi lửa, tia tử ngoại,… một số chất vô cơ kết hợp với nhau tạo nên các chất hữu cơ đơn giản như axit amin, nuclêôtit, đường đơn cũng như axit béo. Trong những điều kiện nhất định, các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

Bài 3 (trang 139 SGK Sinh học 12): 

Giả sử ở một nơi nào đó trên Trái Đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vô cơ trong tự nhiên thì liệu từ các chất này có thể tiến hoá hình thành nên các tế bào sơ khai đã từng xảy ra trong quá khứ? Giải thích. Lời giải: Vì ngày nay Trái Đất khác trước rất nhiều. Nếu trên Trái Đất có các chất hữu cơ được hình thành bằng con đường hoá học thì những chất này cũng rất dễ bị các sinh vật khác phân giải ngay.

Bài 4 (trang 139 SGK Sinh học 12): 

Nêu vai trò của lipit trong quá trình tiến hoá tạo nên lớp màng bán thấm. Lời giải: Màng lipit có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành sự sống vì màng sẽ bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu cơ tạo nên các giọt nhỏ li ti khác nhau. Những giọt nhỏ chứa các phân tử hữu cơ có màng bao bọc và chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.

Bài 5 (trang 139 SGK Sinh học 12): 

Giải thích CLTN giúp hình thành nên các tế bào sơ khai như thế nào? Lời giải: Tập hợp các đại phân tử trong các tế bào sơ khai (giọt côaxecva) có thể rất khác nhau. Những tế bào sơ khai nào có được tập hợp các đại phân tử giúp chúng có khả năng sinh trưởng, trao đổi chất, phân đôi tốt hơn thì sẽ được CLTN duy trì, ngược lại sẽ bị CLTN đào thải.

Trắc nghiệm Bài 32 

Câu 1: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:
  1. Photpho.
  2. Nitơ.
  3. Hydrô.
  4. Cacbon.
Đáp án:  Chất không có trong thí nghiệm của Milo và Uray là photpho. Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản
  1. Dacuyn
  2. Fox
  3. Milơ
  4. Uray
Đáp án:   Milơ và Uray đã làm thí nghiệm chứng minh sự hình thành chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ còn Fox đã làm thí nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:
  1. CO
  2. H2O
  3. Ôxi
  4. NH3
Đáp án: Trong khí quyển nguyên thủy mới chỉ có các khí như CH4, CO, H2O, NH3… chưa có khí oxi hoặc có thì chỉ rất ít không đáng kể. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất
  1. CH4, hơi nước
  2. hydrô.
  3. CH4, NH3, C2N2, CO, hơi nước
  4. ôxy.
Đáp án:  Trong khí quyển nguyên thủy mới chỉ có các khí như CH4, CO, H2O, NH3… chưa có khí oxi hoặc có thì chỉ rất ít không đáng kể. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
  1. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời
  2. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ
  3. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
  4. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời
Đáp án:  Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản là nhờ điều kiện của khí quyển nguyên thủy: năng lượng từ núi lửa, sấm sét, tia tử ngoại,... Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
  1. Năng lượng hóa học
  2. ATP
  3. Năng lượng sinh học
  4. Năng lượng tự nhiên
Đáp án:  Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là năng lượng tự nhiên (núi lửa, sấm sét, tia tử ngoại,...) Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) đã chứng minh
  1. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học
  2. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học
  3. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất
  4. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên
Đáp án: Thí nghiệm đã chứng minh là: các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh:
  1. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ.
  2. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp.
  3. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
  4. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.
Đáp án: Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh: trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?
  1. Lắng đọng
  2. Thủy phân.
  3. Sao chép.
  4. Trùng phân.
Đáp án: Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ: các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong các đại dương nguyên thủy nhờ quá trình?
  1. Lắng đọng
  2. Thủy phân.
  3. Sao chép.
  4. Trùng phân.
Đáp án : Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ: các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy. Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
  1. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
  2. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
  3. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
  4. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Đáp án: Sự kiện không diễn ra trong tiến hóa hóa học là C Hình thành nên các tế bào sơ khai là kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?
  1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.
  2. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit.
  3. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển.
  4. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Đáp án: A sai vì: Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học đã được chứng minh năm 1953 qua thí nghiệm của Milo và Uray Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
  1. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic
  2. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống.
  3. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
  4. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
Đáp án:  Thí nghiệm chức minh: các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. => Khi các enzyme chưa xuất hiện thì ARN đã được tổng hợp (xuất hiện) trong khi ADN thì khi tổng hợp cần có sự xúc tác của các enzyme (ADN xuất hiện sau khi có enzyme xúc tác)  => ARN là chất xuất hiện trước protein và ADN Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
  1. Lipit.
  2. ADN.
  3. Prôtêin
  4. ARN
Đáp án: Khi các enzyme chưa xuất hiện thì ARN đã được tổng hợp (xuất hiện) trong khi ADN thì khi tổng hợp cần có sự xúc tác của các enzyme (ADN xuất hiện sau khi có enzyme xúc tác) → ARN là chất xuất hiện trước protein và ADN. → Giả thiết là phân tử tự nhân đôi đầu tiên là ARN Đáp án cần chọn là: D Câu 15: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
  1. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
  2. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
  3. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin
  4. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Đáp án: ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (protein) chứng tỏ vật chất di truyền đầu tiên trên trái đất là ARN Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?
  1. ARN chỉ có 1 mạch
  2. ARN có loại bazơnitơ Uaxin
  3. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim
  4. ARN có khả năng sao mã ngược
Đáp án: ARN có khả năng sao mã ngược là đặc điểm minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình
  1. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ.
  2. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
  3. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ
  4. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên
Đáp án: Tiến hóa tiền sinh học là quá trình: hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành nên
  1. Các đại phân tử hữu cơ.
  2. Tế bào sơ khai đầu tiên.
  3. Động vật nguyên sinh.
  4. Các loài sinh vật đa bào.
Đáp án: Tiến hóa tiền sinh học là quá trình : hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới dây KHÔNG chính xác?
  1. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai vả sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
  2. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
  3. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất đuợc hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
  4. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN
Đáp án: Chọn lọc tự nhiên tác động từ ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, giai đoạn tiến hóa sinh học, và chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động cho đến nay . Đáp án cần chọn là: A Câu 20: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, phát biểu nào sau đây chính xác?
  1. Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho phép ta kết luận người có nguồn gốc từ tinh tinh.
  2. Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp xác định tuổi địa tầng.
  3. Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và diệt vong của các loài sinh vật.
  4. Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh.
Đáp án: Phát biểu chính xác về quá trình phát sinh sự sống là: C A sai vì người không có nguồn gốc từ tinh tinh B sai vì để xác định tuổi của các hóa thạch thì các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ. D sai vì thực vật lên cạn xuất hiện ở đại Cổ sinh Đáp án cần chọn là: C Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?
  1. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước.
  2. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển nguyên thủy.
  3. Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm.
  4. Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống.
Đáp án: Polixom gồm nhiều riboxom tham gia vào quá trình dịch mã . Không có đặc tính sơ khai của sự sống Đáp án cần chọn là: D Câu 22: Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ? (1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học (3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn. (4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa hóa học. (5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng lượng tự nhiên và năng lượng sinh học.
  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 5
Đáp án: Các ý đúng là : 1,3,4 2 - sai, vì chọn lọc tự nhiên tác động vào giai đoạn tiến hóa hóa học, tiền sinh học và sinh học. 5 – sai vì  trong giai đoạn tiến hóa hóa học thì năng lượng sinh học chưa hình thành, Đáp án cần chọn là: A Câu 23: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
  1. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế  bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
  2. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên
  3. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay
  4. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Đáp án: Sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện sau các tế bào sống, thuộc tiến hóa sinh học vì sinh vật nhân sơ là một tổ chức sinh học khá hoàn thiện Đáp án cần chọn là: B Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
  1. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng.
  2. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ  các nguồn năng lượng tự nhiên.
  3. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên.
  4. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy
Đáp án: Phát biểu đúng là B: A, C sai, vì kết thúc tiến hóa tiền sinh học hình thành nên các tế bào sơ khai, chưa phải dạng sống và chưa phân hóa sinh vật dị dưỡng hay tự dưỡng. D sai, vì Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong đại dương nguyên thủy. Đáp án cần chọn là: B Câu 25: Tiến hóa hóa học là quá trình?
  1. hình thành các hạt côaxecva.
  2. xuất hiện cơ chế tự sao.
  3. xuất hiện các enzim.
  4. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
Đáp án: Tiến hóa hóa học: sự hình thành và tiến hóa của các hợp chất hữu cơ. Đáp án cần chọn là: D Câu 26: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ:
  1. các nguồn năng lượng tự nhiên.
  2. các enzym tổng hợp
  3. sự phức tạp hoá các hợp chất hữu cơ.
  4. sự đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thuỷ.
Đáp án: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên. Đáp án cần chọn là: A Câu 27: Tại sao ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa?
  1. Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều chất hữu cơ từ chất vô cơ được.
  2. Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều oxi và các sinh vật như ngày này vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
  3. Các phân tử chất ngày nay khác với các phân tử chất trong thời kì tiến hóa hóa học.
  4. Cả A và B.
Đáp án: Ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa vì: Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều chất hữu cơ từ chất vô cơ được. Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều oxi và các sinh vật như ngày này vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng. Đáp án cần chọn là: D Câu 28: Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao?
  1. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong đại dương.
  2. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật.
  3. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ.
  4. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như thời nguyên thủy.
Đáp án: Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này không thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật. Đáp án cần chọn là: B Câu 29: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
  1. trong ao, hồ nước ngọt.
  2. trong đại dương nguyên thuỷ.
  3. khí quyển nguyên thuỷ.
  4. trong lòng đất.
Đáp án: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong đại dương nguyên thuỷ. Đáp án cần chọn là: B Câu 30: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường nào ?
  1. Khí quyển nguyên thủy
  2. Trong lòng đất
  3. Trong nước đại dương
  4. Trên đất liền
Đáp án: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong đại dương nguyên thuỷ. Đáp án cần chọn là: C Câu 31: Côaxecva được hình thành từ:
  1. Pôlisaccarit và prôtêin
  2. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành
  3. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
  4. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống
Đáp án: Côaxecva được hình thành từ các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Đáp án cần chọn là: C Câu 32: Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo gọi là
  1. Pôlisaccarit
  2. Côaxecva
  3. Axit nucleic
  4. Tế bào
Đáp án: Côaxecva được hình thành từ các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Đáp án cần chọn là: B Câu 33: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
  1. hình thành các đại phân tử.
  2. xuất hiện cơ chế tự sao chép.
  3. hình thành lớp màng.
  4. xuất hiện các enzim.
Đáp án: Việc xuất hiện cơ chế tự sao chép là bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau. Đáp án cần chọn là: B Câu 34: Các dạng sống cần phải sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau nên chúng cần phải có cơ chế
  1. Tự sao.
  2. Phiên mã.
  3. Phân giải.
  4. Dịch mã.
Đáp án: Việc xuất hiện cơ chế tự sao chép là bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau. Đáp án cần chọn là: A

Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất

Phần 5: Di truyền học

Phần 6: Tiến hóa

Phần 7: Sinh thái học

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

91 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

129 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

101 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members