Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access

Lý thuyết Bài 3

1. Phần mềm Microsoft Accesss • Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ. 2. Khả năng của Access a) Access có những khả năng nào? • Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu: + Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó. + Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí. b) Ví dụ • Bài toán quản lí học sinh của một lớp học. • Để quản lí thông tin học sinh, giáo viên chủ nhiệm tạo một bảng gồm các thông tin như sau: • Với bài toán trên, có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh lớp, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, … 3. Các đối tượng chính của Access a) Các loại đối tượng chính của Access • Bảng (Table): Dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể. • Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng • Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin • Báo cáo (Report): Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra b) Ví dụ Cơ sở dữ liệu ″Quản lí học sinh″ có thể gồm: • Bảng: + HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh (họ tên, ngày tháng, giới tính, …) • Một số biểu mẫu: + Nhap HS: dùng để cập nhật thông tin về học sinh + Nhap Diem: dùng để cập nhật điểm trung bình môn của học sinh + Một số mẫu hỏi: để xem thông tin của một học sinh hay cả lớp theo điều kiện nào đó. • Một số báo cáo: xem và in ra bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên, thống kê điểm số, … Lưu ý: mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên, tên của đối tượng được tạo bởi các chữ cái, chữ số và có thể có dấu cách Ví dụ HOC_SINH, Nhap HS, … 4. Một số thao tác cơ bản a) Khởi động Access • Có 2 cách thực hiện khởi động Access: + Cách 1: Start → All Programs → Microsoft Office Access + Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng ACCESS trên màn hình. • Khi đó màn hình làm việc của Access có dạng: b) Tạo CSDL mới • 1. Nháy chuột vào Blank desktop database • 2. Đặt tên cho file, chọn vị trí lưu và nhấp chuột chọn Create để khởi tạo • 3. Khi đó cửa sổ cơ sở dữ liệu xuất hiện như hình. Cửa sổ CSDL có ba phần chính là thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời • Lưu ý: tệp CSDL vừa tạo chưa có đối tượng nào (CSDL trống), nếu có CSDL thì sẽ xuất hiện trên bảng c) Mở cơ sở dữ liệu đã có • Ta thực hiện một trong hai cách sau: + Cách 1: Nháy chuột lên tên CSDL (nếu có) trong khung New File + Cách 2: Chọn lệnh File → Open…. rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở • Khi đó, xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL vừa mở • Lưu ý: Access chỉ làm việc với một CSDL tại một thời điểm Người ta thường gọi tệp CSDL thay cho CSDL. d) Kết thúc phiên làm việc với Access • Ta có thể thực hiện như sau: + Cách 1: chọn File → Exit + Cách 2: nháy nút góc trên cùng bên phải ứng dụng. 5. Làm việc với các đối tượng a) Chế độ làm việc với các đối tượng • Chế độ thiết kế (Design View): tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. Chọn Create → Table Design • Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá hoặc thay đổi các dữ liệu đã có. Chọn Create → Table b) Tạo đối tượng mới • Trong Access, mỗi đối tượng có thể được tạo bằng nhiều cách khác nhau: + Dùng các mẫu dựng sẵn + Người dùng tự thiết kế + Kết hợp hai cách trên • Thuật sĩ (wizard): là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo các đối tượng CSDL từ các mẫu dựng sẵn • Lưu ý: thường dùng cách thứ ba: dùng các mẫu dựng sẵn, sau đó chỉnh sửa lại theo thiết kế của cá nhân. c) Mở đối tượng • Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó.

Bài 1 trang 33 Tin học 12: 

Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access. Lời giải:Access: Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ. Các chức năng chính của Access là: Tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu.

Bài 2 trang 33 Tin học 12: 

Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access. Lời giải: * Các loại đối tượng trong Access là: 1. Bảng (table): Dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hành, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó. 2. Mẫu hỏi (query): Dùng để săp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng. 3. Biểu mẫu (form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặ chiển thị thông tin. 4. Báo cáo (report): Được thiết kế để định dạng, tính toán, tỏng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Bài 3 trang 33 Tin học 12:

 Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng? Lời giải: * Có hai chế độ chính làm việc với các đối tượng: 1. Chế độ thiết kế (Design View): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. 2. Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi dữ liệu đã có.

Bài 4 trang 33 Tin học 12: 

Có những các nào để tạo đối tượng trong Access? Lời giải: * Có những cách sau để tạo đói tượng trong Access: 1. Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard-thuật sĩ). 2. Người dùng tự thiết kế. 3. Kết hợp cả hai cách trên. * Người ta thường sử dụng cách thứ ba: trước tiên dùng các mẫu dựng sẵn sau đó chỉnh sửa lại bằng cách tự thiết kế.

Bài 5 trang 33 Tin học 12: 

Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access. Lời giải:Thao tác khởi động Access: Gõ access vào ô search của Windows. Sau đó tìm click đúp vào biểu tượng Access. Hoặc có thể tìm kiếm biểu tượng Access ở màn hình Desktop để click đúp vào. Để kết thúc phiên làm việc với Access: Chọn File->Exit hoặc ấn dấu x ở góc trên bên phải của màn hình làm việc Access.

Trắc nghiệm Bài 3 (có đáp án)

Câu 1: Access là gì? A. Là phần mềm ứng dụng B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất C. Là phần cứng D. Cả A và B
Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ. Đáp án: D.
Câu 2: Access là hệ QT CSDL dành cho: A. Máy tính cá nhân B. Các mạng máy tính trong mạng toàn cầu C. Các máy tính chạy trong mạng cục bộ D. Cả A và C
Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ. Đáp án: D.
Câu 3: Các chức năng chính của Access? A. Lập bảng B. Tính toán và khai thác dữ liệu C. Lưu trữ dữ liệu D. Ba câu trên đều đúng
Trả lời: Các chức năng chính của Access là tạo lập, lưu trữ, cập nhật (thêm, xóa, sửa) và khai thác (Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo) dữ liệu. Đáp án: D.
Câu 4: Hãy sắp xếp các bước sau để được một thao tác đúng khi tạo một CSDL mới? (1) Chọn nút Create ( 2) Chọn File -> New (3) Nhập tên cơ sở dữ liệu (4) Chọn Blank Database A. (2) → (4) → (3) → (1) B. (2) → (1) → (3) → (4) C. (1) → (2) → (3) → (4) D. (1) → (3) → (4) → (2)
Trả lời: Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create Đáp án: A.
Câu 5: Các đối tượng cơ bản trong Access là: A. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Mẫu hỏi B. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Báo cáo C. Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mẫu, Báo cáo D. Bảng, Macro, Môđun, Báo cáo
Trả lời: Các đối tượng cơ bản trong Access là: + Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu + Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng + Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin. + Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra. Đáp án: C.
Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau: A. Access có khả năng cung cấp công cụ tạo lập CSDL B. Access không hỗ trợ lưu trữ CSDL trên các thiết bị nhớ. C. Access cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp. D. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.
Trả lời: Access cung cấp công cụ tạo lập CSDL, cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng. Đáp án: B.
Câu 7: Để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu, ta dùng: A. Table      B. Form      C. Query      D. Report
+ Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra. + Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu + Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng + Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin. Đáp án: D.
Câu 8: Để khởi động Access, ta thực hiện: A. Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền B. Nháy vào biểu tượng Access trên màn hình nền C. Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access D. A hoặc C
Để khởi động Access, ta thực hiện: + Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền hoặc trên thanh taskbar. + Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access Đáp án: D.
Câu 9: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng? A. File/new/Blank Database B. Create table by using wizard C. File/open/<tên tệp> D. Create Table in Design View
Trả lời: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, ta thực hiện như sau: + Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File. + Chọn lệnh File Open...rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở. Đáp án: C.
Câu 10: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác: A. File/Close B. Nháy vào nút (X) nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access C. File/Exit D. Câu B hoặc C
Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác: + Nháy vào nút (X) nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access + File/Exit Đáp án: D.

Mục lục Giải bài tập Tin học 12 hay nhất

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

91 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

130 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

101 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members