Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access

146 View


Lý thuyết Bài 3
1. Phần mềm Microsoft Accesss • Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ. 2. Khả năng của Access a) Access có những khả năng nào? • Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu: + Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó. + Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí. b) Ví dụ • Bài toán quản lí học sinh của một lớp học. • Để quản lí thông tin học sinh, giáo viên chủ nhiệm tạo một bảng gồm các thông tin như sau:






Bài 1 trang 33 Tin học 12:
Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access. Lời giải: - Access: Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
Bài 2 trang 33 Tin học 12:
Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access. Lời giải: * Các loại đối tượng trong Access là: 1. Bảng (table): Dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hành, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.




Bài 3 trang 33 Tin học 12:
Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng? Lời giải: * Có hai chế độ chính làm việc với các đối tượng: 1. Chế độ thiết kế (Design View): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.

Bài 4 trang 33 Tin học 12:
Có những các nào để tạo đối tượng trong Access? Lời giải: * Có những cách sau để tạo đói tượng trong Access: 1. Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard-thuật sĩ).
Bài 5 trang 33 Tin học 12:
Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access. Lời giải: - Thao tác khởi động Access: Gõ access vào ô search của Windows. Sau đó tìm click đúp vào biểu tượng Access. Hoặc có thể tìm kiếm biểu tượng Access ở màn hình Desktop để click đúp vào.

Trắc nghiệm Bài 3 (có đáp án)
Câu 1: Access là gì? A. Là phần mềm ứng dụng B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất C. Là phần cứng D. Cả A và B
Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.
Đáp án: D.
Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.
Đáp án: D.
Trả lời: Các chức năng chính của Access là tạo lập, lưu trữ, cập nhật (thêm, xóa, sửa) và khai thác (Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo) dữ liệu.
Đáp án: D.
Trả lời: Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create
Đáp án: A.
Trả lời: Các đối tượng cơ bản trong Access là:
+ Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu
+ Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
+ Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
+ Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Đáp án: C.
Trả lời: Access cung cấp công cụ tạo lập CSDL, cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.
Đáp án: B.
+ Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
+ Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu
+ Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
+ Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
Đáp án: D.


Để khởi động Access
, ta thực hiện:
+ Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền hoặc trên thanh taskbar.
+ Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access
Đáp án: D.

Trả lời: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, ta thực hiện như sau:
+ Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File.
+ Chọn lệnh File Open...rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.
Đáp án: C.
Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:
+ Nháy vào nút (X) nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access
+ File/Exit
Đáp án: D.
Mục lục Giải bài tập Tin học 12 hay nhất
Chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Chương 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
- Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access
- Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bài tập và thực hành 2 - Tạo cấu trúc bảng
- Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
- Bài tập và thực hành 3 - thao tác trên bảng
- Bài 6: Biểu mẫu
- Bài tập và thực hành 4 - Tạo biểu mẫu đơn giản
- Bài 7: Liên kết giữa các bảng
- Bài tập và thực hành 5 - Liên kết giữa các bảng
- Bài 8: Truy vấn dữ liệu
- Bài tập và thực hành 6 - Mẫu hỏi trên một bảng
- Bài tập và thực hành 7 - Mẫu hỏi trên nhiều bảng
- Bài 9: Báo cáo và kết xuất báo cáo
- Bài tập và thực hành 8 - Tạo báo cáo
- Bài tập và thực hành 9 - Bài thực hành tổng hợp
Chương 3: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 4: Kiến trúc và bảo mật các hệ cơ sở dữ liệu
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24985 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
693 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
661 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
625 View
Theo dõi Captoc trên
