Bài 29 : Quá trình hình thành loài
116 View
Lý thuyết Bài 29
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới - Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. - Vai trò của cách li địa lí: + Sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. + Do các quần thể sống trong những khu vực địa lí khác nhau nên CLTN và các nhân tố tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. + Khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới được hình thành. 2. Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí - Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. - Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. - Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 29 trang 126:
Giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29 và cho biết tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu (loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất). Lời giải: * Quá trình hình thành loài trên hình 29: Một nhóm cá thể của quần thể A di cư từ đất liền ra một hòn đảo (1) tương đối cách biệt tạo nên quần thể mới. Trong điều kiện sinh thái mới, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới. Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài A làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài B. Tiếp theo, một nhóm cá thể của quần thể B di cư từ đảo (1) ra hòn đảo (2) và (3) tương đối cách biệt tạo nên quần thể mới ở đảo (2) và (3). Trong điều kiện sinh thái mới, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới. Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài B làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài C ở đảo (2) và loài D ở đảo (3) * Trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu (loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất) vì: Các đảo này được cách li địa lý với đất liền và các vùng khác; các đảo này có điều kiện môi trường đặc trưng mà không nơi nào có được.Bài 1 (trang 128 SGK Sinh học 12):
Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới. Lời giải: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: - Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. - Sự cách li địa lí góp phần sự duy trì khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. - Sự cách li địa lí nên các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho sự khác biệt về vốn gen của quần thể. Sự khác biệt đó được tích luỹ dần và đến một lúc nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.Bài 2 (trang 128 SGK Sinh học 12):
Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới? Lời giải: - Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối, khiến cho sinh vật giữa các đảo ít khi trao đổi vốn gen cho nhau, duy trì sự khác biệt vốn gen giữa các quần thể. - Tuy nhiên, khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn để các cá thể không thể di cư tới. Một nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới thì điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cơ thành một loài mới.Bài 3 (trang 128 SGK Sinh học 12):
Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật? Lời giải: Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật vì chúng có khả năng di chuyển. Chính khả năng đó đã tạo điều kiện cho chúng dễ hình thành nên các quần thể cách li nhau về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Tuy nhiên, nhiều loài thực vật cũng có nhiều khả năng phát tán tới các địa lí khác nhau.Bài 4 (trang 128 SGK Sinh học 12):
Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? a) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. b) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. c) Cách li địa lí luôn luôn dẫn dến cách li sinh sản. d) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể cách li. Lời giải: Đáp án: b.Trắc nghiệm Bài 29
Câu 1: Quá trình hình thành loài mới là- Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.
- Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên
- Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
- Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
- Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.
- Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.
- Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Con lai chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.
- Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
- Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
- 5
- 4
- 3
- 2
- 1, 4.
- 1, 2, 3, 4.
- 1, 2, 4
- 1, 3.
- 1, 4.
- 1, 2, 3, 4.
- 1, 2, 4
- 1, 3.
- Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
- Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
- Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
- 1
- 3
- 4
- 2
- Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
- Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
- Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
- Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
- Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
- Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
- Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
- Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc
- Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
- Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác
- Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
- Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
- Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
- Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn
- Có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
- Có độ đa dạng cao hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn.
- Động vật bậc cao.
- Động vật.
- Thực vật
- Có khả năng phát tán mạnh.
- Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
- Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
- Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
- Không xảy ra đối với thực vật.
- Có khả năng phát tán mạnh.
- Động vật và thực vật.
- Không có khả năng phát tán.
- Có khả năng phát tán yếu.
- Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
- Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
- Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
- Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
- Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
- Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
- Nhóm loài có khả năng phát tán yếu.
- Nhóm loài đặc hữu.
- Nhóm loài phân bố rộng.
- Nhóm loài động vật bậc cao.
- Sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra
- Sinh vật có sự phát tán và di cư.
- Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li về mặt sinh sản.
- Cả ba ý trên.
- Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
- Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
- Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
- Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo
- Luôn gần với lục địa nhất.
- Gần với các đảo có cùng khí hậu, địa chất.
- Gần với các đảo và lục địa liền kề.
- Cả ba yếu tố trên kết hợp
- Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
- Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
- Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạo thành loài mới.
- Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới..
- Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến
- Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loài mới..
- 1
- 2
- 3
- 4
- 2
- 3
- 4
- 1
- (3) → (2) →(1)
- (2) → (3) → (1)
- (1) → (2) → (3)
- (3) → (1) → (2)
- Sự hình thành loài mới cần CLTN và các nhân tố tiến hóa làm biến đổi vốn gen của quần thể.
- Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến
- Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
- Hai loài cách xa nhau nếu không còn sự cách li về địa lí vẫn có thể tạo con lai hữu thụ bình thường.
Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất
Phần 5: Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Bài 14: Thực hành: Lai giống
- Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
Chương 3: Di truyền học quần thể
Chương 5: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24528 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
575 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
535 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
512 View