Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
89 View
Lý thuyết Bài 27
I. KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI 1. Khái niệm - Là những đặc điểm trên cơ thể sinh vật giúp chúng có khả năng sống sót tốt hơn. Ví dụ: sâu ăn lá cây thường có màu xanh 2. Đặc điểm - Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác - Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác. II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI 1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi - Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải những cá thể có kiểu hình kém thích nghi, chỉ giữ lại những cá thể có kiểu hình thích nghi. Do đó các alen quy định các kiểu hình thích nghi sẽ ngày càng gia tăng trong quần thể qua nhiều thế hệ. - Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các alen qui định kiểu hình thích nghi. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc chứ không tạo ra các đặc điểm thích nghi. Ví dụ: khả năng kháng thuốc penixilin của vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus. Năm 1941 à chưa xuất hiện chủng kháng thuốc, 1944 xuất hiện một vài chủng có khả năng kháng thuốc, đến 1992 có 95% chủng vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng penixilin và các thuốc khác tương tự. ⇒Nguyên nhân là do một số chủng vi khuẩn tụ cầu vàng có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm cho thuốc không thể bám vào thành tế bào được. Gen đột biến này nhanh chóng lan rộng trong quần thể bằng cách truyền từ hế hệ này sang thế hệ khác hoặc từ tế bào này sang tế bào khác - Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào: (1) quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài, (2) tốc độ sinh sản của loài, (3) áp lực CLTN 2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi Giải thích sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp. + Trong quần thể bướm trắng ban đầu đã có các đột biến ngẫu nhiên xuất hiện, trong đó có đột biến làm xuất hiện kiểu hình bướm đen. + Trong môi trường có bụi than, thể đột biến màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim ăn sâu khó phát hiện, vì vậy được CLTN giữ lại. Số cá thể màu đen được sống sót nhiều hơn, qua giao phối và sinh sản con cháu của chúng ngày càng đông và thay thế dần dạng trắng. III. SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI - Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Đặc điểm thích nghi đó là có lợi trong môi trường (hoàn cảnh) này nhưng lại có thể trở nên bất lợi trong môi trường (hoàn cảnh) khác. - Ví dụ: cá có mang thích nghi với môi trường nước nhưng khi lên cạn thì không thể sống được. Bướm trắng có màu trắng thích nghi với rừng bạch dương, nhưng khi môi trường thay đổi, thân bạch dương bị ô nhiễm chuyển sang màu đen thì màu trắng lại trở nên kém thích nghi.Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 27 trang 119:
Quan sát hình 27.1 và cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi? Giải thích? Lời giải: Quan sát hình 27.1 ta thấy sâu sồi thay đổi hình dạng và màu sắc thân theo mùa để lẩn tránh kẻ thù: - Mùa xuân, sâu sồi có thân sần sùi và màu vàng giống hoa sồi. - Mùa hè, sâu sồi có thân không sần sùi và màu xanh sáng giống cành cây.Bài 1 (trang 122 SGK Sinh học 12):
Hãy sưu tập các hình ảnh về các đặc điểm thích nghi và giải thích đặc điểm đó đem lại giá trị thích nghi như thế nào đối với sinh vật đó. Lời giải: Các đặc điểm thích nghi của từng loài sinh vật trong các môi trường khác nhau là riêng rẽ, giúp cho chúng sống sót tốt hơn.Bài 2 (trang 122 SGK Sinh học 12):
Hãy đưa ra một giả thuyết giải thích quá trình hình thành một quần thể cây có khả năng kháng lại một loài côn trùng từ một quần thể ban đầu bị sâu phá hoại. Lời giải: Giả thuyết: Do đột biến gen hoặc biến dị tổ hợp, có một số cây trồng có thể tự sản sinh ra một số chất độc đối với côn trùng. Trong điều kiện bình thường (không có sâu hại), những cây có chứa các chất độc này phát triển chậm hoặc yếu hơn cây khác (vì phải tiêu tốn thêm năng lượng ngăn chặn tác hại của chất độc đối với chính mình hoặc bài tiết chất độc ra ngoài). Tuy nhiên, khi sâu hại xuất hiện thì hầu hết các cây khác bị chết chỉ còn lại một số cây có chất độc có thể tồn tại và phát triển được. Số cây này nhanh chóng phát triển thành quần thể cây trồng kháng sâu nếu áp lực chọn lọc ngày một tăng.Bài 3 (trang 122 SGK Sinh học 12):
Tại sao các loài nấm độc lại thường có màu sắc sặc sỡ? Lời giải: Màu sắc sặc sỡ của nấm được gọi là màu sắc "cảnh báo". Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó "cảnh báo" cho các động vật ăn nấm là chúng chứa chất độc. Thực tế, khi động vật ăn phải nấm độc có màu sắc sặc sỡ thì sau đó nhìn thấy nấm có màu sắc sặc sỡ sẽ không dám ăn.Bài 4 (trang 122 SGK Sinh học 12):
Một số loài sinh vật có các đặc điểm giống các đặc điểm thích nghi của loài sinh vật khác, người ta còn gọi đó là các đặc điểm "bắt chước". Ví dụ, một số loài côn trùng không có chất độc lại có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc của loài côn trùng có chứa chất độc. Đặc điểm bắt chước đó đem lại giá trị thích nghi như thế nào đối với loài côn trùng không có chất độc tự vệ? Lời giải: Những loài côn trùng độc (sâu róm, bọ nét…) thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc "cảnh báo" khiến cho các sinh vật khác không dám ăn chúng. Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu có đột biến làm cho cá thể có màu sắc sặc sỡ giống màu của côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì các loài thiên dịch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không dám ăn mặc dù những sinh vật này: không chứa chất độc.Bài 5 (trang 122 SGK Sinh học 12):
Tại sao lúc đầu ta dùng một loại hoá chất thì diệt được tới 90% sâu tơ hại bắp cải nhưng sau nhiều lần phun thuốc thì hiệu quả diệt sâu của thuốc diệt lại giảm dần? Lời giải: Khi sử dụng hóa chất có thể gây đột biến, tạo gen kháng thuốc ở sâu. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các gen kháng thuốc được tích luỹ ngày càng nhiều trong cơ thể, cho đến lúc khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện. Đó chính là sự hình thành đặc điểm thích nghi của sâu trước các tác động của môi trường.Trắc nghiệm Bài 27
Câu 1: Thích nghi là:- Khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
- Khả năng của sinh vật có thể biến đổi kiểu gen phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
- Khả năng của sinh vật có một kiểu gen phù hợp với mọi điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
- Khả năng của sinh vật chỉ có thể biến đổi hình thái phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
- Hình thái cơ thể.
- Giải phẫu cơ thể.
- Sinh lí cơ thể.
- Cả A, B, C.
- Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên
- Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
- Chọn lọc, giao phối và phát tán
- Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên
- đột biến và chọn lọc tự nhiên.
- đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
- đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly.
- đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly và phân ly tính trạng.
- Giao phối.
- Đột biến.
- Chọn lọc tự nhiên.
- Di nhập gen.
- Tạo ra các kiểu gen thích nghi .
- Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi.
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể .
- Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi .
- 3
- 2
- 5
- 4
- Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
- Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn.
- Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.
- Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ dài.
- Hệ gen lưỡng bội.
- Hệ gen đơn bội.
- Hệ gen đa bội.
- Hệ gen lệch bội.
- Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả củasự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
- Chỉ liên quan với một alen lặn.
- Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
- Chỉ liên quan với một alen trội
- Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
- Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
- Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
- Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
- Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
- CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
- Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.
- Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi.
- CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.
- Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
- Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
- Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.
- Áp lực của chọn lọc thường diễn ra theo hướng tăng dần trong điều kiện tự nhiên
- Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi cũ, chỉ giữa lại những dạng mới
- Sinh vật dễ dàng thay đổi khi điều kiện sống thay đổi
- Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định
- Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.
- Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
- Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
- Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
- vi khuẩn có thời gian thế hệ ngắn
- ở vi khuẩn, alen đột biến khó biểu hiện thành kiểu hình do tồn tại ở trạng thái dị hợp
- vi khuẩn sinh sản hữu tính
- vi khuẩn thiếu AND
- Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
- Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
- Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.
- Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc.
- Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
- Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
- Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
- Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
- Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng dù cao hay thấp đều sẽ bị đào thải.
- Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ bị đào thải.
- Áp lực chọn lọc càng mạnh làm cho kiểu gen có sức đề kháng cao hơn nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém hơn.
- Áp lực chọn lọc càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng thấp sẽ thay thế các kiểu gen có sức đề kháng cao hơn
- khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
- thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
- thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
- thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.
- Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
- Gồm các đột biến trung tính.
- Không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn.
- Ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
- Tất cả các ý trên.
- 1,2,4
- 1,2,3
- 2,3,4
- 1,3,4
- Hợp lí (hoàn hảo) một cách tuyệt đối.
- Hợp lí (hoàn hảo) một cách tương đối.
- Luôn phù hợp với sự thay đổi của điều kiện sống.
- Đặc trưng cho mỗi quần thể.
- Hợp lí tuyệt đối.
- Không thay đổi
- Hợp lí tương đối.
- Đặc trưng.
- Đa hình cân bằng của quần thể.
- Ưu thế lai
- Chọn lọc tự nhiên.
- Tương tác gen.
- Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối
- Khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi
- Khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện
- Bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường
- Quần thể không có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt do không có tiềm năng thích ứng
- Quần thể có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ rất khó bị tiêu diệt hàng loạt do có tiềm năng thích ứng
- Khi áp lực chọn lọc càng mạnh,càng tạo điều kiện cho việc xuất hiện các đột biến mới giúp sâu bọ đều kháng thuốc tốt hơn với thuốc
- Khi áp lực chọn lọc càng mạnh,càng tạo điều kiện tiêu diệt loài cũ và làm xuất hiện loài mới thích nghi cao hơn
- Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước.
- Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện.
- Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
- Khi môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi có thể trở nên bất hợp lí, thậm chí có hại.
- Mỗi đặc điểm thích nghi có thể phù hợp với toàn bộ yếu tố môi trường.
- Đặc điểm thích nghi của loài này được loài khác bắt chước.
- Đặc điểm thích nghi được không được di truyền cho các thế hệ sau.
- Chuyển gen gây bệnh cho sâu.
- Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.
- Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
- Nuôi nhiều chim ăn sâu.
- Sử dụng các chế phẩm sinh học.
- Sử dụng thiên địch.
- Chuyển gen kháng bệnh.
- Cả ba ý trên.
- Các cơ chế cách li
- Giao phối ngẫu nhiên
- Chọn lọc tự nhiên
- Yếu tố ngẫu nhiên
Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất
Phần 5: Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Bài 14: Thực hành: Lai giống
- Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
Chương 3: Di truyền học quần thể
Chương 5: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24733 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
622 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
583 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
556 View