Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
23 View
Lý thuyết
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
- Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, kĩ thuật, lịch sử ... lên các hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh thổ khác nhau của nước ta là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp. - Trong điều kiện của nền kinh tế tự cấp tự túc, sản xuất nhỏ thì sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối chủ yếu bởi các điều kiện tự nhiên. Khi nông nghiệp trở thành nền sản xuất hàng hóa, thì các nhân tố kinh tế – xã hội tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến.2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta.
Vùng | Điều kiện sinh thái nông nghiệp | Điều kiện kinh tế - xã hội | Trình độ thâm canh | Chuyên môn hóa sản xuất |
---|---|---|---|---|
Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh | - Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. - Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. - Ở vùng núi còn nhiều khó khăn. | - Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. ở vùng Trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao. | - Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, hồi...) - Đậu tương, lạc, thuốc lá. - Cây ăn quả, cây dược liệu. - Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (Trung du) |
Đồng bằng sông Hồng | - Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. - Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh | - Mật độ dân số cao nhất cả nước. - Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc: Các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến. - Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. | - Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động. - Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ | - Lúa cao sản , lúa có chất lượng cao. - Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả. - Đay, cói. - Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ) |
Bắc Trung Bộ | - Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. - Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan). - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. | - Dân có kinh nghiệm đấu tranh chinh phục tự nhiên. - Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. | - Trình độ thâm canh tương đối thấp: Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động | - Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...) - Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su...). - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ. |
Duyên hải Nam Trung Bộ | - Đồng bằng hẹp khá màu mỡ. - Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Dễ bị hạn hán về mùa khô. | - Có nhiều thành phó, thi xã dọc dải ven biển. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. | - Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp. | - Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá) - Cây công nghiệp lâu năm (dừa) - Lúa. - Bò thịt, lợn. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. |
Tây Nguyên | - Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa: mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô | - Có nhiều dân tộc ít người còn tiến hành kiểu nông nghiệp cổ truyền. - Có các nông trường. - Công nghiệp chế biến còn yếu. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. | - Ở vùng nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính - Ở các nông trường các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên | - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. |
Đông Nam Bộ | - Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. - Thiếu nước về mùa khô. | - Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. | - Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. | - Các cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, điều) - Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía) - Nuôi trồng thủy sản. - Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm. |
Đồng bằng sông Cửu Long | - Các dải phù sa ngọt, các vùng đát phèn, đất mặn. - Vịnh biển nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. | -Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. - Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến. | - Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. | - Lúa, lúa có chất lượng cao. - Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói) - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thủy sản (đặc biệt là tôm). - Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn) |
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp, chủ yếu. -Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa: - Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hóa.Trả lời câu hỏi Bài 25 trang 106 sgk Địa Lí 12:
Dựa vào bảng tóm tắt, đối chiếu với bản đổ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ Đồng bằng sông Hồng). Trả lời: a. Điều kiện sinh thái nông nghiệp: Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. Đất phù sa sông Hồng và phù sa sông Thái Bình. Có mùa đông lạnh. b. Điều kiện kinh tế - xã hội: Mật độ dân số cao nhất cả nước. Dân có kinh nghiệm thâm canh. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn, tập trung công nghiệp chế biến. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh. c. Trình độ thâm canh: khá cao, đầu tư nhiều lao động, áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ. d. Chuyên môn hoá sản xuất: Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau quả cao cấp. Cây ăn quả. Đay, cói. Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt (ở các ô trũng), thuỷ sản mặn, lợ.Trả lời câu hỏi Bài 25 trang 110 sgk Địa Lí 12:
Đọc bảng 25.2 (SGK) theo hàng ngang, hãy nêu đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt; theo cột, hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm này. Trả lời: - Theo hàng ngang + Lúa gạo: tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, cao ở Đồng bằng sông Hồng, trung bình ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. + Thuỷ sản nước ngọt: tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, cao ở Đồng bằng sông Hồng, trung bình ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Bắc Trung Bộ. - Theo hàng dọc: Sản phẩm chuyên môn hoá và xu hướng biến động. + Đồng bằng sông Hồng: Lợn, cói (xu hướng biến động tăng), gia cầm, đậu tương (tăng mạnh), thuỷ sản nước ngọt (xu hướng biến động tăng), đay (xu hướng biến động giảm), lúa gạo. + Đồng bằng sông Cửu Long: Lúa gạo, gia cầm (xu hướng biến động tàng rất manh), thuỷ sản nước ngọt, dừa, lợn, đay, cói (tăng mạnh), mía.Trả lời câu hỏi Bài 25 trang 111 sgk Địa Lí 12:
Quan sát hình 25 (SGK) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long. Trả lời: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi về: - Đất đai và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản (rộng, tập trung), rừng (ngập mặn, rừng tràm trên đất phèn...). - Các chính sách phát triển, thị trường, kinh nghiệm sản xuất hàng hoá của dân cư.Bài 2 trang 111 sgk Địa Lí 12:
Hãy tìm sự khác nhau trong chuyện môn hoá nông nghiệp giữa: - Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên - Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó Lời giải: a, Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên - Trung du và miền núi Bắc Bộ: phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, sở, hồi...); cây đậu tương, thuốc lá; cây ăn quả, dược liệu; trâu, bò lấy thịt, sữa, lạn (trung du). - Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, dâu tằm, hồ tiêu; bò thịt và bò sữa. Sự khác nhau về các sản phẩm chuyên môn hoá bắt nguồn từ sự khác nhau về điều kiện phát triển nổi bật: Trung du và miền núi Bắc Bộ với khí hậu có một mùa đông lạnh thích hợp cho các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt; đất feralit, nói riêng là đất đỏ đá vôi thuận lợi cho các cây đậu tương, thuốc lá... Tây Nguyên có đất đỏ badan diện tích rộng và khí hậu có tính cận xích đạo, nên thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm; trên vùng núi cao, nhiệt độ hạ thấp có thể trồng chè. Chăn nuôi được phát triển cả ở hai vùng dựa trên các đồng cỏ và tác động của khí hậu. b, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. - Đồng bằng sông Hồng: lúa cao sản, lúa có chất lượng cao; cây thực phẩm, cây ăn quả; đay, cói; lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt, mặn, lợ. - Đồng bằng sông Cửu Long: lúa, lúa có chất lượng cao; cây công nghiệp ngắn ngày; cây ăn quả nhiệt đới; thuỷ sản (đặc biệt là tôm); gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). - Nguyên nhân: Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh lúa cao; có mùa đông lạnh cho phép phát triển vụ đông; có nguồn thức ăn cho chăn nuôi từ các phụ phẩm của ngành trồng trọt; nhiều ao hồ, mặt nước, cửa sông... Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất rộng, trong đó diện tích đất phù sa ngọt tương đối lớn; khí hậu có tính cận xích đạo; diện tích mặt nước rộng, dọc bờ biển có nhiều bãi triều, nhiều cánh rừng ngập mặn...Bài 3 trang 111 sgk Địa Lí 12:
Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn? Lời giải: Trong nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, mặc dù kinh tế hộ đã mang lại nhiều thành tựu, nhưng do nguồn lực hạn chế nên kinh tế hộ gia đình khó có thể đưa nền nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn. Sự phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp vói công nghiệp chế biến có khả năng huy động các nguồn lực lớn hơn, làm gia tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp với quy mô lớn và trình độ cao hơn, thúc đẩy nông nghiệp tiến nhanh lên sản xuất hàng hoá, làm động lực cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 có đáp án năm 2022 mới nhất
Câu 1: Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là: A. Bò sữa. B. Cây công nghiệp ngắn ngày. C. Cây công nghiệp lâu năm. D. Gia cầm. Đáp án: Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yêu là cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Vùng nông nghiệp nào dưới đây có hướng chuyên môn hoá là cây thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả? A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Đáp án: Nhờ có một mùa đông lạnh ⇒ ĐBSH có thể phát triển chuyên môn hóa các loại cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Đâu là nhóm nhân tố tạo nên nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp? A. Điều kiện kinh tế - xã hội. B. Vị trí địa lý. C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. D. Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ. Đáp án: Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp: + Vùng trung du, miền núi → phát triển các mô hình nông + Lâm nghiệp, trồng các cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. + Đồng bằng → trồng cây lương thực, thực phẩm, nuôi gia cầm, gia súc nhỏ (lợn), thuỷ sản. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là: A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Đáp án: Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là: Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2005 có 56.582 trang trại). Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Tây Nguyên không phải là vùng: A. có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. B. nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ. C. khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt. D. thiếu nước về mùa khô. Đáp án: Tây Nguyên có các cao nguyên badan rộng lớn, màu mỡ ở các độ cao khác nhau ⇒ Nhận xét: Tây Nguyên có nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ. ⇒ Sai (đây là đặc điểm của vùng ĐNB) Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Đáp án: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng trọng điểm sản xuất lương thực ⇒ cung cấp nhiều nông sản cho xuất khẩu (lúa gạo, cao su, cà phê, điều, thủy sản…) ⇒ nhờ có trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Trâu, lợn. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18: B1. Xác định vị trí vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ và nhận biết kí hiệu các vật nuôi chuyên môn hóa. B2.Đọc tên các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp DHNTB là: bò, lợn Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Chuyên môn hóa cây chè ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào thế mạnh về A. đất đỏ badan. B. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m. C. sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt. D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn. Đáp án: Cây chè thích hợp với khí hậu cận nhiệt mát mẻ. ⇒ các cao nguyên trên 1000 m ở Tây Nguyên có khí hậu cận nhiệt đới ⇒ có thể phát triển chuyên môn hóa cây chè. Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất cả nước. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế trang trại của nước ta? A. Phát biểu từ kinh tế hộ gia đình. B. Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa. C. Số lượng trang trại nhiều nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long. D. Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất. Đáp án: Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại nuôi trồng thủy sản lớn nhất (30,1%), phân bố chủ yếu ở ĐBSCL ⇒ Nhận xét: tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất là Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng: A. Tăng cường tình trạng độc canh. B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất. C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất. Đáp án: Vùng chuyên canh là vùng chuyên sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh nổi bật nhất chủ yếu. ⇒ Góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất của vùng. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động: A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu. B. Giảm bớt tình trạng độc canh. C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường. D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển. Đáp án: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp sẽ tạo ra cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng. ⇒ Góp phần giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản biến động bất lợi. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là: A. Trình độ thâm canh. B. Điều kiện về địa hình. C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. Truyền thống sản xuất của dân cư. Đáp án: - Trung du và miền núi Bắc Bộ có đất feralit đỏ vàng, khí hậu phân hóa đa dạng (cận nhiệt, ôn đới núi cao) ⇒ Thích hợp với cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới, cây ăn quả và dược liêu, chăn nuôi trâu bò. - Tây Nguyên có đất đỏ badan màu mỡ trên các cao nguyên xếp tầng, khí hậu nhiệt đới có sự phân mùa mưa – khô sâu săc ⇒ Thích hợp với các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, chè, hồ tiêu, điều ; chăn nuôi bò. ⇒ Sự khác nhau về đất đai và khí hậu đã tạo nên sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa 2 vùng. Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là : A. Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi. C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm. D. Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá. Đáp án: - Tăng cường chuyên môn hóa là đẩy mạnh phát triển một sản phẩm nông nghiệp phù hợp nhất với các điều kiện tự nhiên của vùng → nhằm khai thác có hiệu quả nhất thế mạnh tự nhiên của vùng và mang lại hiệu quả sản xuất cao. - Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp là phát triển nhiều sản phẩm nông nghiệp, cho phép tận dụng và khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú về điều kiện tự nhiên của vùng. ⇒ Cả hai hướng sản xuất này đều có chung một tác động là cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là: A. mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng. B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. C. quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp ngày càng bị thu hẹp. D. độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa. Đáp án: Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô rất sâu sắc ⇒ Vào mùa khô xảy ra hiện tương thiếu nước nghiêm trọng ⇒ Ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất cây công nghiệp cũng như đời sống. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động : A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá. C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng. Đáp án: Công nghiệp chế biến phát triển sẽ sử dụng nguyên liệu tại chỗ (nông sản) từ các sản phẩm cây công nghiệp. ⇒ Với công nghệ xay xát, phơi sấy, bảo quản hay chế biến thành phẩm (bia rượu, nước ngọt…) ⇒ Góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện: A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. Đáp án: Vùng chuyên canh là hình thức chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp ⇒ Đẩy mạnh phát triên một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu phù hợp nhất với các đk tự nhiên của vùng → nhằm khai thác có hiệu quả nhất thế mạnh tự nhiên của vùng, mang lại hiệu quả sx cao. ⇒ Vậy việc hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện: Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. Đáp án cần chọn là: AMục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24624 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
538 View