Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Lý thuyết Bài 25

I. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ LAMAC 1. Quan điểm của Lamack về sự hình thành loài hươu cao cổ Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường sống thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm cho cổ chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại và di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi. 2. Nguyên nhân - Môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhauà sinh vật chủ động thích ứng với môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan nào không hoạt động thì dần dần tiêu biến - Các đặc điểm thích nghi luôn được di truyền lại cho thế hệ sau. 3. Kết quả Từ 1 loài ban đầu đã hình thành các loài khác nhau thích nghi với điều kiện sống khác nhau và không có loài nào bị dịêt vong 4. Ưu điểm Học thuyết so với thời đại đó là tiến bộ vì ông đã nhìn nhận sinh giới có sự biến đổi chứ không phải bất biến. 5. Khuyết điểm - Chưa hiểu cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị. - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. - Sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong. II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ ĐACUYN 1. Quan điểm của Đacuyn về sự hình thành loài hươu cao cổ Trong quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu đã có sẵn những biến dị làm cho cổ chúng dài hơn bình thường. Khi môi trường sống thay đổi những biến dị này trở nên có lợi vì giúp nó ăn được những lá cây trên cao. Những cá thể có biến dị cổ dài sẽ có sức sống cao hơn và sinh sản mạnh hơn, càng ngày số lượng hươu cổ dài càng tăng trong quần thể. Trong khi đó các cá thể có cổ ngắn do thiếu thức ăn sẽ bị chết. Dần dần quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu trở thành quần thể hươu cổ dài. 2. Nguyên nhân Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải. 3. Kết quả Hình thành các loài khác nhau từ 1 loài tổ tiên là do quá trình chọn lọc tự nhiên. Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống. 4. Ưu điểm Phát hiện cơ chế hình thành loài là do CLTN. Khi môi tường thay đổi, CLTN sẽ chọn lọc những dạng thích nghi với môi trường sống. 5. Khuyết điểm - Chưa giải thích được cơ chế di truyền. - Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị. Cơ chế hình thành loài hươu cao cổ theo Lamac và Đacuyn

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 25 trang 109:

Hãy chỉ ra những hạn chế trong học thuyết Lamac. Lời giải: * Quan điểm của Lamac về sự hình thành loài hươu cao cổ Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại là di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi. * Nguyên nhân: Môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau → sinh vật chủ động thích ứng với môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan không hoạt động thì dần dần tiêu biến. Các đặc điểm thích nghi luôn được di truyền cho thế hệ sau. * Kết quả: Từ 1 loài ban đầu đã hình thành các loài khác nhau thích nghi với điều kiện sống khác nhau và không có loài nào diệt vong. * Ưu điểm: - Học thuyết Lamac so với thời đại đó là tiến bộ vì ông đã nhìn nhận sinh giới có sự biến đổi chứ không phải bất biến. * Nhược điểm: - Chưa hiểu được cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị. - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. - Sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong.

Bài 1 (trang 112 SGK Sinh học 12): 

Hãy trình bày các luận điểm chính của học thuyết Lamac. Lời giải: - Lamac là một trong số những người đầu tiên thừa nhận các loài có biến đổi do môi trường chứ không phái là bất biến như nhiều người trước đó từng quan niệm. - Các luận điểm chính của học thuyết Lamac: + Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một tổ tiên ban đầu. + Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. + Những đặc điểm thích nghi hình thành do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền cho các thế hệ sau.

Bài 2 (trang 112 SGK Sinh học 12): 

Hãy trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn. Lời giải: Nội dung chính của học thuyết Đacuyn: - Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể được sống sót qua mỗi thế hệ. - Quá trình CLTN đã chọn lọc những cá thể có biến dị di truyền thích nghi tốt hơn thì có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ tăng lên và số lượng cá thể có các biến dị không thích nghi sẽ ngày càng giảm.

Bài 3 (trang 112 SGK Sinh học 12): 

Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac. Lời giải: Sự khác biệt cơ bản giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac là: Học thuyết Đacuyn đã nêu được cơ chế tiến hoá chình hình thành nên các loài là CLTN còn học thuyết Lamac mặc dù có thừa nhận loài có biến đổi nhưng lại không nêu được cơ chế đúng giải thích cho quá trình biến đổi của loài.

Bài 4 (trang 112 SGK Sinh học 12):

Trình bày sự khác biệt giữa CLTN và chọn lọc nhân tạo. Lời giải:
Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo
Cá thể nào có các biến dị giúp chúng thích nghi tốt hơn làm tăng khả năng sống sót và sinh sản thì cá thể đó tồn tại và được nhân lên trong các thế hệ sau. Cá thể nào có các đặc điểm phù hợp với mục đích sử dụng của con người thì được giữ lại để nhân giống.
Xảy ra chậm hơn Xảy ra nhanh hơn

Bài 5 (trang 112 SGK Sinh học 12):

Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn? a) CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể. b) CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể. c) CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen. d) CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể. Lời giải: Đáp án: d.

Trắc nghiệm Bài 25

Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
  1. Đột biến cấu trúc NST
  2. Biến dị cá thể
  3. Đột biến gen
  4. Đột biến số lượng NST
Đáp án: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là: Biến dị cá thể Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:
  1. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá  trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn  giống và tiến hoá.
  2. Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
  3. Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
  4. B và C đúng
Đáp án: Theo Đacuyn “Biến dị cá thể” là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn  giống và tiến hoá. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là:
  1. biến dị tổ hợp
  2. biến dị cá thể
  3. đột biến
  4. thường biến
Đáp án:  Theo quan điểm của Dacuyn thì biến dị các thể là là nguồn biến dị chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là :
  1. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
  2. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
  3. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
  4. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
Đáp án: Theo quan niệm của Đacuyn biến dị cá thể là những đột biến phát sinh ra những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:
  1. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
  2. Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
  3. Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
  4. B và C đúng
Đáp án:  Theo Đacuyn “Biến dị cá thể” là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ? (1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể. (2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. (3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể. (4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính. (5) Không xác định được chiều hướng biến dị.
  1. 3, 4, 5
  2. 2, 4, 5
  3. 1, 3, 4, 5
  4. 1, 3, 4
Đáp án:  Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể. Biến dị cá  thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến (biến dị xác định) → 2 sai Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ? (1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể. (2) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể. (3) Không di truyền được. (4) Không xác định được chiều hướng biến dị.
  1. 2, 3, 4
  2. 1, 2, 3
  3. 1, 3, 4
  4. 1, 2, 4
Đáp án: Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể. Biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau. → 3 sai Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?
  1. Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.
  2. Sinh sản.
  3. Chọn lọc tự nhiên.
  4. Chọn lọc nhân tạo.
Đáp án: Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Theo Đacuyn, biến dị cá thể muốn di truyền lại cho các thế hệ sau thì cần trải qua?
  1. Thích nghi với môi trường.
  2. Chọn lọc tự nhiên.
  3. Đột biến
  4. Sự sinh sản.
Đáp án: Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Charles Darwin đã đề xuất vấn đề nào trong công trình nghiên cứu về tiến hóa của mình?
  1. Thuật ngữ: “Tiến hóa”
  2. Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
  3. DNA là vật liệu di truyền.
  4. Sự phân chia độc lập các NST
Đáp án: Charles Darwin đã đề xuất lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
  1. thích nghi.
  2. chọn lọc tự nhiên.
  3. đột biến.
  4. thường biến.
Đáp án: Charles Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên. Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là
  1. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
  2. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
  3. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
  4. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Đáp án: Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các
  1. biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  2. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  3. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
  4. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Đáp án: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:
  1. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới
  2. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.
  3. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người.
  4. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi.
Đáp án: Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
  1. Quần thể.
  2. Cá thể, quần thể.
  3. Cá thể.
  4. Tất cả các cấp tổ chức sống.
Đáp án: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
  1. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
  2. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
  3. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
  4. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
Đáp án: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:
  1. Loài
  2. Cá thể
  3. NST
  4. Quần thể
Đáp án: Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là cá thể Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:
  1. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo
  2. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
  3. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
  4. Phát sinh các biến dị cá thể
Đáp án: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo Đáp án cần chọn là: A Câu 19: Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo (CLNT) là một quá trình trong đó:
  1. Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.
  2. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
  3. Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở  mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
  4. Tất cả đều đúng
Đáp án: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo; hững biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ => CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng Đáp án cần chọn là: D Câu 20: Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:
  1. Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
  2. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
  3. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
  4. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
Đáp án: Chọn lọc nhân tạo sẽ loại bỏ những biến dị không có lợi cho con người, chỉ giữ lại những biến dị có lợi cho con người, qua đó làm giảm sự đa dạng Đáp án cần chọn là: C Câu 21: Sự phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo (CLNT) được giải thích bằng quá trình nào dưới đây:
  1. Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người
  2. Tích luỹ những biến dị trong một thời gian dài trong những điều kiện sản xuất khác nhau
  3. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian
  4. A và B đúng
Đáp án: Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian. Đáp án cần chọn là: C Câu 22: Trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?
  1. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi, cây trồng thích nghi nhất.
  2. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi
  3. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài
  4. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
Đáp án: Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu của con người không nhất đính là thích nghi nhất. Đáp án cần chọn là: A Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn loc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn:
  1. CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
  2. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng
  3. CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi  nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
  4. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
Đáp án: C sai vì CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng Đáp án cần chọn là: C Câu 24: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng là:
  1. Chọn lọc tự nhiên
  2. Đấu tranh sinh tồn
  3. Phân ly tính trạng
  4. Chọn lọc nhân tạo
Đáp án: Theo Đacuyn, nhân tố tiến hóa chính qui định chiều hướng và và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc nhân tạo là: con người giữ lại các giống cây trồng, vật nuôi có các tính trạng có lợi cho con người và nhân giống chúng, loại bỏ các giống có các tính trạng không có lợi cho con người Đáp án cần chọn là: D Câu 25: Con người giữ lại các giống cây trồng, vật nuôi có các tính trạng có lợi cho con người và nhân giống chúng, loại bỏ các giống có các tính trạng không có lợi cho con người là:
  1. Chọn lọc tự nhiên
  2. Chọn lọc nhân tạo
  3. Phân ly tính trạng
  4. Đấu tranh sinh tồn
Đáp án: Theo Đacuyn, nhân tố tiến hóa chính qui định chiều hướng và và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc nhân tạo là: con người giữ lại các giống cây trồng, vật nuôi có các tính trạng có lợi cho con người và nhân giống chúng, loại bỏ các giống có các tính trạng không có lợi cho con người Đáp án cần chọn là: B Câu 26: Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:
  1. Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
  2. Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền
  3. Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
  4. Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Đáp án: Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là : Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên Đáp án cần chọn là: A Câu 27: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là
  1. sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  2. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  3. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
  4. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
Đáp án: Theo Đac uyn, cơ chế tiến hóa là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên Đáp án cần chọn là: A Câu 28: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:
  1. Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi.
  2. Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
  3. Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị.
  4. Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
Đáp án: Hạn chế chủ yếu trong thuyết tiến hóa của Đac uyn là C Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị Ở thời Đac uyn chưa có các thành tựu về sinh học tế bào, chưa có các khái niệm về gen, NST, đột biến… Đáp án cần chọn là: C Câu 29: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
  1. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
  2. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
  3. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
  4. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Đáp án: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Đáp án cần chọn là: A Câu 30: Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn:
  1. Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
  2. Đánh giá chưa đúng vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa
  3. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
  4. Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới
Đáp án: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Đáp án cần chọn là: C Câu 31: Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?
  1. Đột biến.
  2. Chọn lọc tự nhiên.
  3. Phân ly tính trạng
  4. Biến dị cá thể.
Đáp án: Dacuyn không đưa ra khái niệm đột biến mà ông chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vô hướng. Đáp án cần chọn là: A Câu 32: Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Dacuyn là đúng nhất?
  1. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
  2. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
  3. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
  4. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
Đáp án: Câu đúng nhất là: Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa A chỉ nhắc đến vai trò biến dị tổ hợp, bỏ qua vai trò đột biến gen C chỉ nhắc đến vai trò đột biến gen, bỏ qua vai trò biến dị tổ hợp D đề cặp đến thường biến – không di truyền được, không có nhiều ý nghĩa về mặt tiến hóa Đáp án cần chọn là: B Câu 33: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Đacuyn:
  1. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gôc chung
  2. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
  3. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
  4. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải
Đáp án: D sai, “ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải” là theo quan điểm của Lamac. Đáp án cần chọn là: D Câu 34: Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn ?
  1. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa
  2. Sinh vật biến đổi dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh
  3. Sự hình thành các giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
  4. Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
Đáp án: Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Đáp án cần chọn là: D Câu 35: Ý nào sau đây không phải là quan điểm của Đacuyn về tiến hóa?
  1. Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
  2. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
  3. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định.
  4. Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
Đáp án: Ý sai là C vì đây là quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại. Đáp án cần chọn là: C

Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất

Phần 5: Di truyền học

Phần 6: Tiến hóa

Phần 7: Sinh thái học

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

91 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

129 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

101 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members