Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
84 View
Lý thuyết Bài 25
I. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ LAMAC 1. Quan điểm của Lamack về sự hình thành loài hươu cao cổ Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường sống thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm cho cổ chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại và di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi. 2. Nguyên nhân - Môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhauà sinh vật chủ động thích ứng với môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan nào không hoạt động thì dần dần tiêu biến - Các đặc điểm thích nghi luôn được di truyền lại cho thế hệ sau. 3. Kết quả Từ 1 loài ban đầu đã hình thành các loài khác nhau thích nghi với điều kiện sống khác nhau và không có loài nào bị dịêt vong 4. Ưu điểm Học thuyết so với thời đại đó là tiến bộ vì ông đã nhìn nhận sinh giới có sự biến đổi chứ không phải bất biến. 5. Khuyết điểm - Chưa hiểu cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị. - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. - Sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong. II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ ĐACUYN 1. Quan điểm của Đacuyn về sự hình thành loài hươu cao cổ Trong quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu đã có sẵn những biến dị làm cho cổ chúng dài hơn bình thường. Khi môi trường sống thay đổi những biến dị này trở nên có lợi vì giúp nó ăn được những lá cây trên cao. Những cá thể có biến dị cổ dài sẽ có sức sống cao hơn và sinh sản mạnh hơn, càng ngày số lượng hươu cổ dài càng tăng trong quần thể. Trong khi đó các cá thể có cổ ngắn do thiếu thức ăn sẽ bị chết. Dần dần quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu trở thành quần thể hươu cổ dài. 2. Nguyên nhân Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải. 3. Kết quả Hình thành các loài khác nhau từ 1 loài tổ tiên là do quá trình chọn lọc tự nhiên. Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống. 4. Ưu điểm Phát hiện cơ chế hình thành loài là do CLTN. Khi môi tường thay đổi, CLTN sẽ chọn lọc những dạng thích nghi với môi trường sống. 5. Khuyết điểm - Chưa giải thích được cơ chế di truyền. - Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị. Cơ chế hình thành loài hươu cao cổ theo Lamac và ĐacuynTrả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 25 trang 109:
Hãy chỉ ra những hạn chế trong học thuyết Lamac. Lời giải: * Quan điểm của Lamac về sự hình thành loài hươu cao cổ Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại là di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi. * Nguyên nhân: Môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau → sinh vật chủ động thích ứng với môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan không hoạt động thì dần dần tiêu biến. Các đặc điểm thích nghi luôn được di truyền cho thế hệ sau. * Kết quả: Từ 1 loài ban đầu đã hình thành các loài khác nhau thích nghi với điều kiện sống khác nhau và không có loài nào diệt vong. * Ưu điểm: - Học thuyết Lamac so với thời đại đó là tiến bộ vì ông đã nhìn nhận sinh giới có sự biến đổi chứ không phải bất biến. * Nhược điểm: - Chưa hiểu được cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị. - Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. - Sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong.Bài 1 (trang 112 SGK Sinh học 12):
Hãy trình bày các luận điểm chính của học thuyết Lamac. Lời giải: - Lamac là một trong số những người đầu tiên thừa nhận các loài có biến đổi do môi trường chứ không phái là bất biến như nhiều người trước đó từng quan niệm. - Các luận điểm chính của học thuyết Lamac: + Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một tổ tiên ban đầu. + Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. + Những đặc điểm thích nghi hình thành do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền cho các thế hệ sau.Bài 2 (trang 112 SGK Sinh học 12):
Hãy trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn. Lời giải: Nội dung chính của học thuyết Đacuyn: - Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể được sống sót qua mỗi thế hệ. - Quá trình CLTN đã chọn lọc những cá thể có biến dị di truyền thích nghi tốt hơn thì có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ tăng lên và số lượng cá thể có các biến dị không thích nghi sẽ ngày càng giảm.Bài 3 (trang 112 SGK Sinh học 12):
Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac. Lời giải: Sự khác biệt cơ bản giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac là: Học thuyết Đacuyn đã nêu được cơ chế tiến hoá chình hình thành nên các loài là CLTN còn học thuyết Lamac mặc dù có thừa nhận loài có biến đổi nhưng lại không nêu được cơ chế đúng giải thích cho quá trình biến đổi của loài.Bài 4 (trang 112 SGK Sinh học 12):
Trình bày sự khác biệt giữa CLTN và chọn lọc nhân tạo. Lời giải:Chọn lọc tự nhiên | Chọn lọc nhân tạo |
---|---|
Cá thể nào có các biến dị giúp chúng thích nghi tốt hơn làm tăng khả năng sống sót và sinh sản thì cá thể đó tồn tại và được nhân lên trong các thế hệ sau. | Cá thể nào có các đặc điểm phù hợp với mục đích sử dụng của con người thì được giữ lại để nhân giống. |
Xảy ra chậm hơn | Xảy ra nhanh hơn |
Bài 5 (trang 112 SGK Sinh học 12):
Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn? a) CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể. b) CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể. c) CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen. d) CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể. Lời giải: Đáp án: d.Trắc nghiệm Bài 25
Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là- Đột biến cấu trúc NST
- Biến dị cá thể
- Đột biến gen
- Đột biến số lượng NST
- Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
- Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
- Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
- B và C đúng
- biến dị tổ hợp
- biến dị cá thể
- đột biến
- thường biến
- Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
- Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
- Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
- Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
- Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
- Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
- Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
- B và C đúng
- 3, 4, 5
- 2, 4, 5
- 1, 3, 4, 5
- 1, 3, 4
- 2, 3, 4
- 1, 2, 3
- 1, 3, 4
- 1, 2, 4
- Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.
- Sinh sản.
- Chọn lọc tự nhiên.
- Chọn lọc nhân tạo.
- Thích nghi với môi trường.
- Chọn lọc tự nhiên.
- Đột biến
- Sự sinh sản.
- Thuật ngữ: “Tiến hóa”
- Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
- DNA là vật liệu di truyền.
- Sự phân chia độc lập các NST
- thích nghi.
- chọn lọc tự nhiên.
- đột biến.
- thường biến.
- Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
- Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
- Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
- Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
- biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
- đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
- đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
- đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
- Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới
- Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.
- Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người.
- Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi.
- Quần thể.
- Cá thể, quần thể.
- Cá thể.
- Tất cả các cấp tổ chức sống.
- quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
- các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
- các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
- quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
- Loài
- Cá thể
- NST
- Quần thể
- Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo
- Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
- Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
- Phát sinh các biến dị cá thể
- Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.
- CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
- Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
- Tất cả đều đúng
- Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
- Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
- Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
- Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
- Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người
- Tích luỹ những biến dị trong một thời gian dài trong những điều kiện sản xuất khác nhau
- Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian
- A và B đúng
- Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi, cây trồng thích nghi nhất.
- Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi
- Chọn lọc nhân tạo - tạo ra giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài
- Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
- CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
- CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng
- CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
- Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
- Chọn lọc tự nhiên
- Đấu tranh sinh tồn
- Phân ly tính trạng
- Chọn lọc nhân tạo
- Chọn lọc tự nhiên
- Chọn lọc nhân tạo
- Phân ly tính trạng
- Đấu tranh sinh tồn
- Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
- Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền
- Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
- Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
- sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
- sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
- sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
- sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
- Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi.
- Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị.
- Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
- hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
- giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
- đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
- làm rõ tổ chức của loài sinh học.
- Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
- Đánh giá chưa đúng vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
- Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới
- Đột biến.
- Chọn lọc tự nhiên.
- Phân ly tính trạng
- Biến dị cá thể.
- Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
- Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
- Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
- Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
- Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gôc chung
- Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
- Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
- Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa
- Sinh vật biến đổi dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh
- Sự hình thành các giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
- Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
- Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
- Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định.
- Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất
Phần 5: Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Bài 14: Thực hành: Lai giống
- Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
Chương 3: Di truyền học quần thể
Chương 5: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24521 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
572 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
531 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
510 View