Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Lý thuyết Bài 18

I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: - Tạo ra các dòng thuần khác nhau. - Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn. - Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng. II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO 1. Khái niệm về ưu thế lai - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ. - Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ suy ra đây là lí do không dùng con lai F1 làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. - Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần chủng khác nhau. - Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao. 4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam - Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai.... - Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 18 trang 77: 

Hãy kể thêm các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết. Lời giải: Các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới: - Lai lợn Lađrat Ấn Độ với lợn Ỉ Móng Cái tạo lợn có ưu thế lai năng suất cao 1 tạ/10 tháng tuổi. Tỉ lệ nạc > 40%. - Tạo giống cà chua HT.42 có chất lượng cao, khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cát giữ và vận chuyển mà không gây hỏng. - Tạo giống lúa mới HTY100, cho gạo thơm ngon,cơm mềm.

Bài 1 (trang 78 SGK Sinh học 12):

Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào? Lời giải: Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi thường là biến dị tổ hợp và được tạo ra bằng cách lai giống ( lai các dòng thuần chủng với nhau), sau đó chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. Phương pháp tạo biến dị bằng tác nhân gây đột biến ít được sử dụng. Vì phần lớn các tác nhân gây đột biến gây hại đối với động vật.

Bài 2 (trang 78 SGK Sinh học 12): 

Thế nào là ưu thế lai? Lời giải: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển… vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Bài 3 (trang 78 SGK Sinh học 12): 

Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai. Lời giải: - Để tạo ra con lai có ưu thế lai cao người ta thường phải tạo ra nhiều dòng thuần khác nhau rồi lai từng cặp dòng thuần với nhau để dò tìm tổ hợp lai cho ưu thế lai. Công việc lai giống để tìm tổ hợp lai rất tốn thời gian và công sức. - Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo. Vì vậy, người ta không dùng con lai để làm giống. Các nhà tạo giống thường tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (thương phẩm).

Bài 4 (trang 78 SGK Sinh học 12): 

Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau? Lời giải: Sở dĩ ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời F1 rồi sau đó giảm dần là vì ở các thế hệ sau, mức độ dị hợp tử sẽ giảm dần, đồng hợp tăng lên (trong đó, đồng hợp lặn có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình).

Bài 5 (trang 78 SGK Sinh học 12):

Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng: a) Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao. b) Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao. c) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai. d) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình. Lời giải: Đáp án: c.

Trắc nghiệm Bài 18

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật
  1. Do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
  2. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
  3. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định
  4. Tất cả các ý trên.
Đáp án: Phương án đúng là D. Tất cả các ý trên. Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?
  1. Tập hợp các sinh vật nội địa.
  2. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
  3. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.
  4. Tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
Đáp án: Phương án đúng là A. Tập hợp các sinh vật nội địa không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
  1. Nguồn tự nhiên
  2. Nguồn nhân tạo
  3. Nguồn lai giống.
  4. Cả A và B.
Đáp án: Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
  1. Nguồn tự nhiên và nhân tạo.
  2. Chỉ dùng nguồn nhân tạo
  3. Nguồn lai giống và đột biến.
  4. Chỉ dùng nguồn tự nhiên.
Đáp án:  Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
  1. Sử dụng các tác nhân hoá học.
  2. Thay đổi môi trường
  3. Sử dụng các tác nhân vật lí
  4. Lai giống.
Đáp án: Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra?
  1. Đột biến.
  2. Ưu thế lai
  3. Biến dị tổ hợp.
  4. Dòng thuần chủng.
Đáp án: Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
  1. Tăng tỉ lệ thể dị hợp
  2. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp
  3. Tăng biến dị tổ hợp.
  4. Tạo dòng thuần chủng.
Đáp án: Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
  1. Tạo ưu thế lai.
  2. Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo đột biến gen.
  4. Tạo biến dị tổ hợp.
Đáp án: Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?
  1. 2n
  2. 4n
  3. (½)n
  4. 23n
Đáp án: Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 2n Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức?
  1. 23
  2. 43
  3. (½)3
  4. 23.3
Đáp án: Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 23 Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 8
Đáp án: Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa Cặp bb chỉ cho 1 dòng thuần: bb Cặp Dd cho 2 dòng thuần: DD, dd → Cho tối đa 4 dòng thuần Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Cho cây có kiểu gen Aabbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 8
Đáp án: Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa Cặp bb và dd chỉ cho 1 dòng thuần: bb, dd → Cho tối đa 2 dòng thuần Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
  1. (4)  → (1)  → (2) → (3).
  2. (2)  → (3)  → (4) → (1).
  3. (1)  → (2)  → (3) → (4).
  4. (2)  → (3)  → (1) → (4).
Đáp án: Quy trình đúng là : (2)  → (3) → (1) → (4). Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau: (1) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. (3) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (4) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
  1. (4)  → (1)  → (2) → (3).
  2. (2)  → (3)  → (4) → (1).
  3. (1)  → (4)  → (3) → (2).
  4. (2)  → (3)  → (1) → (4).
Đáp án: Quy trình đúng là : (1)  → (4) → (3) → (2). Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
  1. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
  2. Được tạo ra do chọn lọc cá thể.
  3. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
  4. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ
Đáp án: Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
  1. Thoái hóa giống
  2. Ưu thế lai
  3. Siêu trội
  4. Bất thụ
Đáp án: Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai. C sai. « Siêu trội » là danh từ dùng để gọi 1 giả thuyết, cho rằng khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Giả thuyết « siêu trội » này là 1 trong các giả thuyết mà các nhà khoa học đề xuất ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
  1. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
  2. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
  3. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
  4. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
Đáp án: Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
  1. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
  2. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  3. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  4. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Đáp án: Phát biểu đúng về ưu thế lai là : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. Đáp án cần chọn là: D Câu 19: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
  1. Khác chi
  2. Khác loài.
  3. Khác thứ.
  4. Khác dòng
Đáp án: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định. Đáp án cần chọn là: D Câu 20: Phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?
  1. Khác chi.
  2. Khác dòng
  3. Khác loài.
  4. Khác thứ.
Đáp án: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định Đáp án cần chọn là: B Câu 21: Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
  1. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
  2. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
  3. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo
  4. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.
Đáp án: Khẳng định sai là A Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau. Đáp án cần chọn là: A Câu 22: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
  1. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  2. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
  3. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
  4. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
Đáp án: Phát biểu đúng là B. A sai, vì ưu thể lai thể hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm qua các thế hệ C sai, vì lai cá thể thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì chỉ tạo được đời con có kiểu gen giống bố mẹ. D sai, vì người ta không dùng F1 làm giống. Đáp án cần chọn là: B Câu 23:Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
  1. AABBCC × aabbcc
  2. AABBCc × aabbCc
  3. AaBbCc × AaBbCc
  4. aaBbCc × aabbCc
Đáp án: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau. Đáp án cần chọn là: C Câu 24: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
  1. AABBCC × aabbcc
  2. AABBCc × aabbCc
  3. AaBbCc × aaBBcc
  4. aaBbCc × aabbCc
Đáp án: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau. Đáp án cần chọn là: D Câu 25: Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là
  1. Bồi dưỡng, chăm sóc giống.
  2. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
  3. Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm
  4. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.
Đáp án: Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không. Đáp án cần chọn là: B Câu 26: Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào
  1. Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
  2. Chăm sóc cây giống.
  3. Chọn cây mang tính trạng trội lai với cây tính trạng lặn.
  4. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.
Đáp án: Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không. Đáp án cần chọn là: D Câu 27: Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào
  1. Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
  2. Chăm sóc cây giống.
  3. Chọn cây mang tính trạng trội lai với cây tính trạng lặn.
  4. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.
Đáp án: Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không. Đáp án cần chọn là: D Câu 28: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây? (1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau. (2) Lai giữa các dòng thuần chủng  với nhau. (3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao. (4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng. Trình tự đúng nhất của các bước là:
  1. (1) → (2) → (3) → (4).
  2. (1) → (2) → (3).
  3. (2) → (3) →(4).
  4. (1)→ (2) → (4).
Đáp án: Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (2) → (3). Đáp án cần chọn là: B Câu 29: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây? (1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau. (2) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao. (3) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng. (4) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau. (5) Đem tổ hợp lai có ưu thế lai cao đi làm giống tạo thành dòng Trình tự đúng nhất của các bước là:
  1. (1) → (2) → (3) → (4).
  2. (1) → (2) → (3).
  3. (1) → (4) →(2).
  4. (1)→ (2) → (4).
Đáp án: Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (4) → (2). Ưu thế lai có ưu thế nhất ở F1 (có kiểu gen dị hợp), các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần do tạo ra nhiều các cá thể có kiểu gen đồng hợp Đáp án cần chọn là: C Câu 30: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
  1. AAbbDDee × aaBBddEE
  2. AAbbDDEE × aaBBDDee
  3. AAbbddee × AAbbDDEE
  4. AABBDDee × Aabbddee
Đáp án: Ưu  thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp  thì ưu thế lai càng cao Ta có các phép lai AAbbDDee × aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp) AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp) AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp) AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp) Đáp án cần chọn là: A Câu 31: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
  1. AAbbDDee × AabbDDEE
  2. AAbbDDEE × aaBBddee
  3. AAbbddee × AAbbDDEE
  4. AABBDDee × Aabbddee
Đáp án: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp, phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao Ta có các phép lai
  1. AAbbDDee × AabbDDEE → Aa bb DD Ee (2 cặp gen dị hợp): AA bb DD Ee (1 cặp gen dị hợp)
  2. AAbbDDEE × aaBBddee → AaBbDdEe (4 cặp gen dị hợp)
  3. AAbbddee × AAbbDDEE  → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)
  4. AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)
Đáp án cần chọn là: B Câu 32: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:
  1. Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau
  2. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình
  3. Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau
  4. Có sự phân tính ở thế hệ sau
Đáp án: Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống. Đáp án cần chọn là: B Câu 33: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống:
  1. Tăng tỷ lệ dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau làm cây thoái hóa
  2. Có sự phân tính ở thế hệ sau
  3. Tỉ lệ dị hợp đều bị chết
  4. Tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình
Đáp án: Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống. Đáp án cần chọn là: D Câu 34: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
  1. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp
  2. Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại
  3. Không có đột biến xảy ra
  4. Môi trường sống luôn luôn ổn định
Đáp án: Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống. Đáp án cần chọn là: B Câu 35: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
  1. Các cá thể ở thế hệ xuất phát không có hoặc ít chứa các gen gây hại
  2. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có KG đồng hợp trội
  3. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen dị hợp
  4. Cả A và B
Đáp án: Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống. Đáp án cần chọn là: D

Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất

Phần 5: Di truyền học

Phần 6: Tiến hóa

Phần 7: Sinh thái học

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

79 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

110 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

93 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members