Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
23 View
Trả lời câu hỏi Bài 16 trang 68 sgk Địa Lí 12:
Từ hình 16.1 (SGK), hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua giai đoạn. Trả lời: - Giai đoạn 1931 - 1960: tốc độ gia tăng trung bình là 1,85%. - Giai đoạn 1965 - 1975: tốc độ gia tăng trung bình là 3%. - Giai đoạn 1975 - 1989: tốc độ gia tăng trung bình là 2,1%. - Giai đoạn 1989 - 1999: tốc độ gia tăng trung bình là 1,7%. - Giai đoạn 1999 - 2001 : tốc độ gia tăng trung bình là 1,35%. - Năm 2002: tốc độ gia tăng trung bình là 1,32%. - Năm 2005: tốc độ gia tăng trung bình là 1,31%. - Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng qua các thời kì không ổn định. Thời kì chiến tranh chống Pháp có mức gia tăng thấp, thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và chống Mĩ ở miền Nam gia tăng nhanh. Từ khi thống nhất đất nước đến nay, gia tăng giảm dần.Trả lời câu hỏi Bài 16 trang 69 sgk Địa Lí 12:
Từ bảng 16.2 (SGK), hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng Trả lời: - Phân bố dân cư không đều giữa đổng bẳng với trung du và miền núi. Mật độ dân số ở đồng bằng gấp nhiều lần ở miền núi. Đồng bằng sông Hổng gấp 8,3 lần Đông Bắc, 17,7 lần Tây bắc; Duyên hải Nam Trung Bộ gấp 2,4 lần Tây Nguyên). - Phân bố dân cư không đều ngay trong nội bộ mỗi vùng đổng bẳng hoặc miền núi (Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc có mật độ gấp 2,1 lần Tây Bắc và gấp gần 1,7 lẩn Tây Nguyên).Trả lời câu hỏi Bài 16 trang 71 sgk Địa Lí 12:
Từ bảng 16.3 (SGK), hãy so sánh và cho nhận xét vẻ sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị, nông thôn. Trả lời: - Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đang có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng dân nông thôn giảm, dân thành thị tăng: năm 1990, dân thành thị là 19,5%, dân nông thôn 80,5%; đến năm 2005, dân thành thị tăng lên 27,0%, dân nông thôn giảm xuống còn 73%. - Xu hướng phát triển phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.Trả lời câu hỏi Bài 16 trang 71 sgk Địa Lí 12:
Hãy nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không hợp lí. Trả lời: - Sử dụng lao động lãng phí, không hợp lí, nơi thừa, nơi thiếu. - Khai thác tài nguyên ở nơi ít lao động rất khó khăn.Bài 1 trang 72 sgk Địa Lí 12:
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Lời giải: - Đông dân + Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. - Có nhiều thành phần dân tộc + Các dân tộc đoàn kết bên nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hoá, nếp sống tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. + Tuyệt đại bộ phận người Việt đang sinh sống ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội quê hương. - Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ + Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Dân số nước ta thuộc loại trẻ nên có nguồn lao động dồi dào, hằng năm tăng thêm khoảng 1,15 triệu người. - Phân bố dân cư chưa hợp lí: làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.Bài 2 trang 72 sgk Địa Lí 12:
Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh hoạ. Lời giải: - Do quy mô dân số nước ta lớn, nên tỉ lệ gia tăng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng. - Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mỗi năm dân số tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số 1,31%, thì môi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người.Bài 3 trang 72 sgk Địa Lí 12:
Vì sao phải thực hiện phân bố dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua. Lời giải: - Phải thực hiện phân bố dân cư cho hợp lí, vì: sự phân bố dân cư nước ta hiện nay chưa hợp lí. Nơi giàu tài nguyên thì thiếu lao động, nơi đất hẹp thì người đông. - Một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua: + Tiếp tục thục hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình. + Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng. + Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. + Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước.Trắc nghiệm Bài 16 có đáp án năm 2021 mới nhất
Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau Indonexia và Philippin. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất? A. Tày. B. Thái C. Mường. D. Khơ –me. Đáp án: Căn cứ vào bảng số liệu: Các dân tộc Việt Nam (Atlat ĐLVN trang 16): Trừ dân tộc Việt (Kinh) ra thì các dân tộc còn lại đều thuộc nhóm dân tộc ít người. ⇒ Dân tộc ít người có số dân lớn nhất là Tày (1 626 392 người) Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là A. Tày. B. Thái. C. Mường. D. Hmong. Đáp án: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đông nhất là Tày (1,63 triệu người), tiếp theo là dân tộc Thái (1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người),… Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta: 1225 người/km2. Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là A. mật độ dân số cao nhất nước ta. B. mật độ dân số thấp nhất nước ta. C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước với mật độ dân số cao nhất 1225 người/km2 Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là: A. Tây Bắc. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Đáp án: Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây? A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia. B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á. C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia. Đáp án: Có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh đang sinh sống ở nước ngoài; số người này tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì (Bắc Mĩ), Ôxtrâylia và một số nước châu Âu. Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999? A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng. B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp. C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù. D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn. Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15): So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng: - thu hẹp đáy tháp. - thân tháp mở rộng - đỉnh tù hơn. Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999? A. Đáy tháp thu hẹp. B. Đáy tháp mở rộng. C. Đỉnh tháp nhọn. D. Thân tháp thu hẹp. Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15): So với năm 1999, hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng là thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tháp tù hơn. Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2? A. Nam Định. B. Lai Châu. C. Hà Tĩnh. D. Thái Bình. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15: B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2 B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng). Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2? A. Lai Châu. B. Kon Tum. C. Sơn La. D. Thái Nguyên. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15: B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2. B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2 là Sơn La (nền chủ yếu màu nhạt). Lai Châu và Kon Tum nền vàng nhạt (dưới 50 người/km2) còn Thái Nguyên nền vàng đậm (từ 101 – 200 người/km2). Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế. B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện. C. tăng sức ép lên tài nguyên nước. D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao. Đáp án: - Đáp án A: hậu quả về kinh tế ⇒ Loại - Đáp án B: hậu quả về chất lượng cuộc sông ⇒ Loại - Đáp án C: ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững ⇒ là sự phát triển đảm bảo cả 3 mặt: kinh tế - xã hội – môi trường. ⇒ Đúng - Đáp án D: hậu quả về dân cư - xã hội ⇒ Loại Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là: A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế. B. hạn chế sự phát triển bền vững. C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao. D. chất lượng cuộc sống thấp Đáp án: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, gây sức ép về mặt môi trường, sức ép về khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường,…Như vậy, về mặt môi trường dân số tăng nhanh sẽ không đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi: A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh. B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm. C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng. D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm. Đáp án: Biểu hiện của già hóa dân số là: - Giảm tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi) - Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 64 tuổi). Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Hiện nay, dân số nước ta thuộc nhóm A. cơ cấu dân số rất trẻ B. cơ cấu dân số vàng. C. cơ cấu dân số già. D. cơ cấu dân số ổn định. Đáp án: Nước ta đang có cơ cấu dân số vàng với dân số từ độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi chiếm khoảng 70% dân số). Cơ cấu dân số vàng ở nước ta đang có sự già hóa, vì vậy nếu chúng ta không biết sử dụng nguồn lao động trẻ hiện tại để phát triển kinh tế thì đó là một lãng phí cực kì lớn. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng. B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu. C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp. D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này. Đáp án: Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc” ⇒ Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc ⇒ Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta? A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất. B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau. C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao. D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch. Đáp án: Đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng núi, vùng sâu vùng xa nên cuộc sống vô cùng khó khăn. Mặc dù cuộc sống ngày càng được nâng cao, cải thiện nhưng mức sống vẫn rất thấp. Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ. B. mức chết xuống thấp và ổn định. C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số. D. đời sống nhân dân được nâng cao. Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ cao ⇒ mức sinh cao ⇒ dân số tăng lên nhanh. Đáp án cần chọn là: A Câu 20: Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do: A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ. B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp C. sự phát triển kinh tế - xã hội. D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên. Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên mặt dù gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người. Đáp án cần chọn là: A Câu 21: Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít. B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình. C. đời sống nhân dân khó khăn. D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến. Đáp án: Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn…) ⇒ Góp phần làm giảm tỉ lệ sinh. Đáp án cần chọn là: B Câu 22: Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân. C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. D. mở rộng thị trường tiêu thụ. Đáp án: Dân số tăng nhanh ⇒ nhu cầu tiêu dùng tăng lên ⇒ mở rộng thị trường tiêu thụ. Đáp án cần chọn là: D Câu 23: Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta? A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật. B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta. D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Đáp án: Trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa cần rất nhiều lao động có chuyên môn kĩ thuật, có trình độ và thích ứng được với sự phát triển kinh tế với tốc độ nhanh. ⇒ Như vậy, nhận định đô thị hóa, công nghiệp hóa phát triển sẽ sử dụng ít lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật trong sản xuất là không đúng. Đáp án cần chọn là: A Câu 24: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn. B. lịch sử định cư sớm hơn. C. nguồn lao động ít hơn. D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển. Đáp án: Vùng trung du và miền núi có điều kiện sống khó khăn: địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi ⇒ dân cư phân bố thưa thớt Đáp án cần chọn là: A Câu 25: Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc là vùng có A. Ngành du lịch phát triển nhất. B. Nền kinh tế phát triển nhất. C. Mật độ dân số thấp nhất. D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất. Đáp án: Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc có dân cư thưa thớt, vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (69 người/km2). Đáp án cần chọn là: C Câu 26: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta: A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước. B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước. C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất. D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở. Đáp án: → phương thức canh tác lúa nước đòi hỏi nhiều lao động Cùng với lịch sử nghìn năm văn hiến ⇒ Vùng thu hút mạnh mẽ dân cư sinh sống. Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. - Đồng bằng sông Cửu Long cũng là vùng chuyên canh lúa nước nhưng lịch sử khai thác lãnh thổ còn trẻ. Vùng có dân số ít hơn Đồng bằng sông Hồng. ⇒ Vậy lịch sử khai thác lãnh thổ kết hợp với phương thức canh tác sẽ thu hút phần lớn dân cư vê đây sinh sống. Đáp án cần chọn là: C Câu 27: Nhân tố đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là A. các điều kiện tự nhiên. B. lịch sử khai thác lãnh thổ. C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. D. chuyển cư, nhập cư. Đáp án: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,... Ví dụ: Đông Nam Bộ có lực lượng sản xuất có chuyên môn, kĩ thuật, có nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ phát triển nên tập trung nhiều dân cư. Còn các vùng miền núi chủ yếu sản xuất nông nghiệp lạc hậu, máy móc thô sơ,… dân cư tập trung ít, thưa dân,… Đáp án cần chọn là: C Câu 28: Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn. B. khí hậu thuận lợi hơn. C. giao thông thuận tiện hơn. D. lịch sử định cư sớm hơn. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, giao thông thuận lợi… ⇒ Loại trừ đáp án A, B, C ⇒ Lịch sử định cư: đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn (hàng ngàn năm) ⇒ dân cư tập trung đông đúc hơn Đáp án cần chọn là: D Câu 29: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất. B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa. C. có nền kinh tế rất phát triển. D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có nền văn minh lúa nước lâu đời ở nước ta. Là vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất nên dân cư tập trung đông đúc. Đáp án cần chọn là: A Câu 30: Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là: A. Cột chồng. B. Cột ghép. C. Đường. D. Kết hợp cột với đường. Đáp án: Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên. - Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển dân số của 3 đối tượng (tổng số dân, dân số thành thị và nông thôn), giá trị tuyệt đối- nghìn người. ⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối (Mỗi cột thể hiện 3 đối tượng: tổng số dân, dân số thành thị, dân số nông thôn). Đáp án cần chọn là: A Câu 31: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)
Nhận định đúng nhất là: A. Dân số nước ta ngày càng giảm. B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất. D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất. Đáp án: - Dân số nước ta, giai đoạn 1901 – 2005 tăng liên tục và tăng thêm 70 triệu người. - Giai đoạn 1960 – 1985, dân số tăng hằng năm cao nhất (tăng 30 triệu dân). Giai đoạn 1989 và giai đoạn 1921 – 1956 đều tăng 11,9 triệu người. Đáp án cần chọn là: D Câu 32: Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta. B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động. C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư. D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm. Đáp án: Vùng đồng bằng đất chật người đông, tài nguyên cạn kiệt. ⇒ người lao động di cư lên vùng núi và trung du để khai phá đất đai, phát triển sản xuất. ⇒ tình trạng di dân tự phát, khai phá mở rộng đất sản xuất ồ ạt + trình độ canh tác lạc hậu ⇒ làm cho tài nguyên rừng, đất đai bị tàn phá nghiêm trọng, môi trường ô nhiễm. Đáp án cần chọn là: D Câu 33: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm: A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này. B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Đáp án: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi, đặc biệt là các ngành công nghiệp khai thác, khai khoáng, công nghiệp chế biến...đã tạo ra nhiều việc làm cho lao động, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội vùng núi ⇒ điều này góp phần phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng, miền ở nước ta. Đáp án cần chọn là: BMục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24626 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
539 View