Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu

285 View


Lý thuyết Bài 13
Bảo mật là vấn đề chung cho cả hệ CSDL và những hệ thống khác, bảo mật trong CSDL là: • Ngăn chặn các truy cập không được phép; • Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng; • Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn; • Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí; • Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống là chính sách và ý thức, phân quyền truy cậpvà nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản. 1. Chính sách và ý thức Việc bảo mật có thể thực hiện bằng các giải pháp kĩ thuật cả phần cứng lẫn phần mềm. Tuy nhiên hiệu quả việc bảo mật phụ thuộc rất nhiều vào các chủ trương, chính sách của chủ sở hữu thông tin và ý thức của người dùng. • Ở cấp quốc gia: bảo mật phụ thuộc vào sự quan tâm của chính phủ trong việc ban hành các chủ trương, chính sách, điều luật qui định của nhà nước. Cần có các quy định cụ thể cho việc bảo vệ an toàn thông tin. • Người phân tích, thiết kế và người QTCSDL: phải có các giải pháp tốt về phần cứng và phần mềm thích hợp. • Người dùng cần có ý thức coi thông tin là một tài nguyên quan trọng, cần có trách nhiệm cao. 2. Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng • Tuỳ theo vai trò khác nhau mà người dùng được phân quyền khác nhau để truy cập CSDL. • Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL, được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu khác. Được quản lí chặt chẽ, không giới thiệu công khai, chỉ có người quản trị hệ thống được cập nhật. • Bảng phần quyền truy cập có dạng sau:
Bài 1 trang 104 Tin học 12:
Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu. Lời giải: - Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm có chính sách và ý thức, phân quyể ntruy cập và nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và né dữ liệu, lưu biên bản.Bài 2 trang 104 Tin học 12:
Với vị trí người dùng, em có thể làm gì để bảo vệ hệ thống khi khai thác CSDL? Lời giải: - Với vị trí người dùng để bảo vệ hệ thống khi khai thác CSDL là: • Đổi mật khẩu. • Mã hóa thông tin và nén dữ liệu.Bài 3 trang 104 Tin học 12:
Biên bản hệ thống dùng để làm gì? Lời giải: - Biên bản hệ thống dùng để: - Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu,… - Thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng: Nội dung cập nhật, người thực hiệ, thời điểm cập nhật,… - Hỗ trợ đáng kể việc cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho phép đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đối với hệ thống nói chung và với từng thành phần của hệ thống nói riêng. - Có thể phát hiện những truy cập không bình thường.Bài 4 trang 104 Tin học 12:
Cho ví dụ để giải thích lí do cần phải thường xuyên thay đổi tham số của hệ thống bảo vệ. Lời giải: - Ví dụ người quản trị hệ thống chuyển qua đơn vị khác thì phải thay đổi toàn bộ mật khẩu của hệ thống để tránh trường hợp xấu xảy ra. - Khi CSDL bị xâm nhập lần đầu tiên do mất mật khẩu. Việc thay đổi tham số bảo vệ thường xuyên sẽ đảm bảo không thể dùng mật khẩu cũ (bằng một cách nào đó có được) để truy cập CSDL trong những lần tiếp theo.Trắc nghiệm Bài 13 (có đáp án)
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL? A. Ngăn chặn các truy cập không được phép B. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng C. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn D. Khống chế số người sử dụng CSDL
Trả lời: bảo mật thông tin trong hệ CSDL là:
+ Ngăn chặn các truy cập không được phép
+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
+ Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
+Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.
Đáp án: D
Trả lời: Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản là các giải pháp cho việc bảo mật CSDL.
Đáp án: D
Trả lời: Bảng phân quyền cho phép phân các quyền truy cập đối với người dùng. Tùy theo vai trò khác mà họ được phân cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL.
Đáp án: A
Trả lời: Người quản trị CSDL cần cung cấp:
+ Bảng phân quyền truy cập CSDL
+ Phương tiện cho người dùng để hệ quản trị CSDL nhận biết đúng được họ.
Đáp án: C
Trả lời: Mọi người đều không thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền chỉ có người quản trị CSDL mới được phép.
Đáp án: C
Trả lời: cách phân quyền hợp lý là HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem. Vì chỉ có GVBM mới có thể cập nhật thông tin trong CSDL.
Đáp án: C
Trả lời: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật.
Đáp án: C
Trả lời: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp tên tài khoản và mật khẩu. Dựa vào hai thông tin này, hệ quản trị CSDL xác minh để cho phep hay từ chối quyền truy cập vào CSDL.
Đáp án: D
Trả lời: chức năng lưu biên bản hệ thống:
+ Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, …
+ Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng: lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật.
Đáp án: D
Trả lời: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ (mật khẩu người dùng, phương pháp mã hóa thông tin...)
Đáp án: B
Mục lục Giải bài tập Tin học 12 hay nhất
Chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Chương 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
- Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access
- Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bài tập và thực hành 2 - Tạo cấu trúc bảng
- Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
- Bài tập và thực hành 3 - thao tác trên bảng
- Bài 6: Biểu mẫu
- Bài tập và thực hành 4 - Tạo biểu mẫu đơn giản
- Bài 7: Liên kết giữa các bảng
- Bài tập và thực hành 5 - Liên kết giữa các bảng
- Bài 8: Truy vấn dữ liệu
- Bài tập và thực hành 6 - Mẫu hỏi trên một bảng
- Bài tập và thực hành 7 - Mẫu hỏi trên nhiều bảng
- Bài 9: Báo cáo và kết xuất báo cáo
- Bài tập và thực hành 8 - Tạo báo cáo
- Bài tập và thực hành 9 - Bài thực hành tổng hợp
Chương 3: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 4: Kiến trúc và bảo mật các hệ cơ sở dữ liệu
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24831 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
660 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
612 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
588 View
Theo dõi Captoc trên
