Lý thuyết
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao.
Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a. Đai nhiệt đới gió mùa :
- Độ cao:
+ Miền Bắc dưới 600-700m
+ Miền Nam 900-1000m.
- Khí hậu : Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.
- Thổ nhưỡng:
+ Nhóm đất phù sa chiếm 24%diện tích.
+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp > 60% diện tích : feralit đỏ vàng,nâu đỏ.
- Sinh vật :
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh với 3 tầng cây gỗ, động vật đa dạng.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
- Độ cao :
+ Miền Bắc 600-700m lên đến 2600m.
+ Miền Nam 900-100m lên 2600m.
- Khí hậu : mát mẻ , mưa nhiều , độ ẩm tăng.
+ Độ cao 600-700m đến 1600-1700m hình thành rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim trên đất fealit có mùn.
+ Trên 1600 -1700m hình thành đất mùn rừng phát triển kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới .
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Độ cao từ 2600m trở lên .
- Khí hậu ; có tính chất khí hậu ôn đới ( t
0 < 5
0C - < 15
0C)
- Thổ nhưỡng : chủ yếu đất mùn thô.
- Sinh vật : các loài thực vật ôn đới : đỗ quyên ,lãnh sam ,thiết sam.
4. Các miền địa lí tư nhiên
Tên miền |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Phạm vi |
Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ |
Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. |
Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. |
Địa hình |
- Hướng vòng cung của địa hình(4 cánh cung)
- Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo ,quần đảo. |
-Địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, dốc mạnh.
- Hướng TB- ĐN, nhiều bề mặt sơn, cao nguyên, đồng bằng giữa núi.
- Đồng bằng thu nhỏ
- Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp. |
- Khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hướng vòng cung,sườn đông dốc mạnh sườn tây thoải.
- Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng.
- Đường bờ biển nhiều vịnh, đảo |
Khí hậu |
- Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. |
- Gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính
- Bắc Trung Bộ có gió phơn TN, bão mạnh. |
- Khí hậu cận xích đạo.
- Hai mùa mưa, khô rõ rệt |
Thổ nhưỡg Sinh vật |
- Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp.
- Rừng có cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam. |
- Có đai nhiệt đới chân núi, đai cận nhiệt đới, đai ôn đới
- Nhiều thành phần loài cây. |
Đai nhiệt đới chân núi lên đến 1000m.Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng. |
Khoág sản |
- Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram,vật liệu xd… |
- Khoáng sản: đất hiếm, thiếc, sắt, crom, titan… |
- Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu bô xit. |
Thuận lợi |
- Khí hậu có một mùa đông lạnh thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.
- Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp.
- Đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm, đặc biệt là trồng cây lúa nước.
- Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển ngành công nghiệp. |
- Đây là miền duy nhất ở Việt Nam có địa hình cao với đầy đủ ba đai cao. Vì thế, sinh vật ở đây có sự phong phú về thành phần loài, có cả các loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Nhiều dạng địa hình khác nhau thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông, lâm kết hợp.
- Đoạn từ đèo Ngang → đèo Hải Vân, ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển.
- Rừng còn tương đối nhiều → phát triển lâm nghiệp.
- Phát triển khai thấc và chế biến khoáng sản. |
- Có đồng bằng Nam Bộ rộng lớn thuận lợi cho phát triển cây hàng năm, đặc biệt là cây lua nước. Các cao nguyên ba dan thích hợp cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả.
- Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển được che chắn bởi các đảo ven bờ thuận lợi cho việc xây dựng các cảng, phát triển kt biển.
- Khí hậu → cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
- Rừng giàu, độ che phủ rừng Tây Nguyên lớn, trong rừng thành phần loài động vật phong phú, ven biển có rừng ngập mặn với thành phần laoif đa dạng.
- Vùng thềm lục địa tập trung nhiều mỏ dầu khí lớn → phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu. |
Trả lời câu hỏi Bài 12 trang 51 sgk Địa Lí 12:
Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Thiên nhiên phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?
Trả lời:
- Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao: do sự thay đổi khí hậu theo độ cao.
- Thiên nhiên thay đổi theo độ cao biểu hiện rõ ở: thổ nhưỡng và sinh vật
Trả lời câu hỏi Bài 12 trang 52 sgk Địa Lí 12:
Dựa vào hình 12 (SGK) và các kiến thức đã học, hãy xác định phạm vi ba miền địa lí tự nhiên và đặc trứng cơ bản của mỗi miền về địa hình, khí hậu.
Trả lời:
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình: đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng cung, đồng bằng mở rộng, địa hình bờ biển đa dạng.
- Khí hậu: gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16
oB).
- Địa hình: cạo, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, các dải đồng bằng thu hẹp. Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chào và thung lũng mở rộng.
- Khí hậu: ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị suy yếu và giảm sút. Tính chất nhiệt đới tăng dần.
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Nằm từ dãy núí Bạch Mã (vĩ tuyến 16
oB) trở vào Nam.
- Địa hình: gổm các khối núi cổ, các bể mặt sơn nguyên bóc mòn và bổ mặt cao nguyên badan, đổng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảng được che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).
Trả lời câu hỏi Bài 12 trang 55 sgk Địa Lí 12:
Lập bảng nêu các thế mạnh về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi miền.
Trả lời:
Miền |
Thế mạnh và tài nguyên |
Hạn chế |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ |
- Vùng biển đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có bể khí sông Hồng. |
- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên:
+ Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.
+ Thời tiết có tính bất ổn định cao. |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
- Rừng còn tương đối nhiều.
- Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatit.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp. |
Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán. |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm, cá.
- Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên). |
- Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
- Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
- Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
|
Bài 1 trang 55 sgk Địa Lí 12:
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Lời giải:
Tên đai cao |
Độ cao |
Đặc điểm khí hậu |
Các hệ sinh thái chính |
|
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi |
Dưới 600- 700 m |
- Khí hậu nhiệt đới. Tổng nhiệt độ năm trên 7500°C, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm. |
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Các hệ sinh thái rùng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinhh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, hệ sinh thái rừng lá rộng thuờng xanh ngập mặn trên đất mặn, đất phèn ven biển, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn). |
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi |
Từ 600 - 700 m đến 2.600 m |
Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 20oC, tổng nhiệt độ năm trên 4.500oC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. |
Từ 600 - 700 m dến 1.600 - 1.700m, các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên dất feralit có mùn. Trên 1.600 - 1.700m, rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. |
Đai ôn đới gió mùa trên núi |
Từ 2.600 m trở lên (chỉ có ở miền Bắc) |
Khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, tổng nhiệt độ năm dưới 4.500oC, quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC. |
Hệ sinh thái rừng ôn đới (thực vật: Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam). |
Bài 2 trang 55 sgk Địa Lí 12:
Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền.
Lời giải:
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Đặc điểm cơ bản: đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, hệ thống sông lớn với đồng bằng mở rộng, hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc.
- Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có bể khí sông Hồng.
- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên:
- Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.
- Thời tiết có tính bất ổn định cao.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16
oB).
- Đặc điểm cơ bản: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dòng sông chạy song song theo hướng tây bắc - đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị suy yếu và giảm sút. Tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
-Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng mở rộng.
- Rừng còn tương đồi nhiều ỏ vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatit.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp.
- Thiên tai thường xảy ra: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán.
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Nằm từ dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16
oB) trở vào Nam.
- Cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảngđuợc che chắn bởi các dao ven bờ.
- Đặc điểm chung cơ bản cửa miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, đai rừng nhiệt đới chân núi với ưu thế thành phần động, thực vật nhiệt đới lên tới độ cao 1.00m, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).
- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm, cá.
- Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).
- Khó khăn trong sử dụng đất đai của miền:
- Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
- Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
- Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
Trắc nghiệm Bài 12 có đáp án năm 2021 mới nhất
Câu 1: Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.
B. tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.
C. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.
D. có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
Đáp án: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có một mùa đông lạnh, ít mưa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Miền nào sau đây đặc trưng bởi khí hậu có nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ, có sự phân chia hai mùa mưa - khô rõ rệt?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Đông Bắc Trung Bộ.
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Cả 3 miền đều có đặc điểm khí hậu trên.
Đáp án: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên đặc trưng là khí hậu có nền nhiệt cao, biên độ nhiệt trong năm nhỏ và có sự phân chia hai mùa mưa - khô rõ rệt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là
A. tây bắc - đông nam.
B. tây nam - đông bắc
C. đông - tây.
D. bắc - nam.
Đáp án: Các dãy núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy hướng Tây Bắc – Đông Nam: dãy Hoàng Liên Sơn, các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.
B. không có các sơn nguyên bóc mòn.
C. địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước , hướng tây bắc – đông nam.
D. có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.
Đáp án: Địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.
VD. Khối núi Kon Tum, cao nguyên Di Linh, Mơ Nông, Lâm Viên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. than đá, apatit.
B. đá vôi, quặng sắt.
C. dầu khí, bôxit.
D. thiếc, đá vôi.
Đáp án: Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dầu khí ở thền lục địa, bôxit ở Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.
B. đá vôi, quặng sắt, dầu mỏ, kẽm.
C. dầu khí, bôxit, titan, vật liệu xây dựng.
D. thiếc, đá vôi, apatit, sắt, crôm, dầu khí.
Đáp án: Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, apatit,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. các dãy núi có hướng vòng cung.
C. gồm các bề mặt cao nguyên badan.
D. đồng bằng mở rộng.
Đáp án: Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm:
- Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.
- Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng về phía biển.
⇒ Nhận xét A, B, D đúng
⇒
Nhận xét không đúng về đặc trưng cơ bản của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
gồm các bề mặt cao nguyên badan.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Đặc điểm không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp
B. Có nhiều loại thực vật phương Bắc
C. Địa hình bờ biển ghồ ghề, đáy sâu
D. Khoáng sản chủ yếu là than đá, đá vôi, thiếc
Đáp án: Thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ở nước ta có đặc điểm là các dãy núi thấp chiếm ưu thế, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc nên đai cao nhiệt đới hạ thấp, địa hình bờ biển thấp phẳng, nơi có nhiều vịnh đảo, đáy biển nông. Các loại khoáng sản chủ yếu là than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm,…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có
A. đầy đủ ba đai khí hậu ở địa hình miền núi.
B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
D. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
Đáp án: - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất cả nước (dãy Hoàng Liên Sơn) ⇒ có đầy đủ cả 3 đai khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới núi cao.
⇒ Nhận xét A đúng
- Miền có dải đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ hẹp, địa hình nhiều dãy núi cao trên 2000m, hướng Tây Bắc – Đông Nam (Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn…)
⇒ Nhận xét B, C, D không đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải là:
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế
B. các dãy núi có hướng vòng cung
C. địa hình bờ biển đa dạng
D. chủ yếu là các đồng bằng nhỏ, hẹp
Đáp án: Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều) và địa hình bờ biển đa dạng, các đồng bằng rộng lớn đang mở rộng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu cận xích đạo của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Nền nhiệt cao.
B. Biên độ nhiệt năm nhỏ.
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 25
0C.
D. Hai mùa mưa – khô rõ rệt.
Đáp án: - Khí hậu cận xích đạo miền Nam Trung Bộ có đặc điểm: nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ, hai mùa mưa – khô rõ rệt
⇒ Nhận xét A, B, D đúng
- Nhiệt độ TB năm của miền trên 25
0C ⇒ nhận xét C:
nhiệt độ trung bình năm dưới 250C là
Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với các miền khác là:
A. Có đầy đủ ba đai khí hậu ở địa hình miền núi.
B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển
C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế
D. hướng núi nổi bật là hướng vòng cung
Đáp án: Đặc điểm nổi bật về thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với các miền khác là có đầy đủ ba đai khí hậu và chỉ duy nhất miền này có đầy đủ cả 3 đai khí hậu (đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nhận xét nào không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp.
B. Có nhiều loại thực vật phương Bắc.
C. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
D. Khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến.
Đáp án: - Miền Bắc và ĐBBB địa hình chủ yếu là đồi núi thấp nên đai nhiệt đới hạ thấp, có các loài thực vật phương Bắc (từ Trung Quốc xuống), cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
⇒ Nhận xét A, B, C đúng.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với một mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
⇒ Nhận xét:
khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến là
Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Biểu hiện đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Nền nhiệt thấp, mùa đông lạnh
B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 25
0C
D. Có hai mùa mưa – khô rõ rệt
Đáp án: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm khí hậu là nền nhiệt độ cao với nhiệt độ trung bình năm trên 25
0C, biên độ nhiệt trong năm nhỏ do không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và có sự phân hóa mùa khô – mưa rất rõ rệt. Đặc biệt ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ thường thiếu nước vào mùa khô,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: So với miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
A. ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.
B. tính chất nhiệt đới giảm dần.
C. nhiều loài thực vật cận xích đạo hơn.
D. đồng bằng mở rộng hơn.
Đáp án: Nhờ bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ
⇒ miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Nguyên nhân khiến cho khí hậu của miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ lạnh hơn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do:
A. Ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.
B. Nhờ bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ
C. Tác động của các cánh cung hút gió mùa đông Bắc.
D. Địa hình chủ yếu là núi cao, cao nguyên.
Đáp án: Nguyên nhân khiến cho khí hậu của miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ lạnh hơn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ có địa hình chạy theo hướng cánh cung đón gió (hút gió), đây cũng là miền đón những đợt gió mùa đầu tiên và những đợt gió mùa cuối cùng thổi vào nước ta. Còn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ bớt lạnh hơn là do có dãy núi Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam chắn gió mùa Đông Bắc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao.
B. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng tây bắc – đông nam.
C. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng vòng cung.
D. Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo...
Đáp án: - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Có địa hình cao nhất cả nước, thiên nhiên phân hóa đầy đủ ba đai cao ⇒ A đúng
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ gồm các dãy núi chạy hướng TB – ĐN ⇒ B đúng
Nhận xét địa hình núi hướng vòng cung là sai ⇒ C sai
- Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo ⇒ D đúng
⇒ Loại đáp án A, B, D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao
B. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung
C. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo
D. Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp
Đáp án: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Có địa hình cao nhất cả nước, thiên nhiên phân hóa đầy đủ ba đai cao. Các dãy núi chạy hướng TB – ĐN và có nhiều bề mặt sơn nguyên đá badan xếp tầng. Như vậy, các ý B, C, D sai và chỉ có ý A đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về:
A. địa hình, khí hậu, thủy văn.
B. thủy văn, khí hậu, sinh vật
C. sinh vật, địa hình, đất đai.
D. đất đai, thủy văn, khí hậu.
Đáp án: - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về:
địa hình, khí hậu, thủy văn.
+ Địa hình: Phía Đông là sườn dốc chênh vênh, kế bên có dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp; sườn Tây là bề mặt các cao nguyên xếp tầng cao, đồ sộ, sườn thoải.
+ Khí hậu có sự đối lập giữa hai mùa mưa – khô: khi vùng đb ven biển phía Đông đón gió biển gây mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên bước vào mùa khô.
+ Thủy văn: phía Tây là thượng nguồn các con sông; phía Đông là vùng hạ lưu sông.
⇒ Nhận xét A đúng
- Đặc điểm sinh vật, đất đai cũng có sự khác nhau giữa hai miền nhưng không rõ rệt.
⇒ Loại đáp án B, C, D
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi không có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về:
A. sinh vật.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. thủy văn.
Đáp án: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về: địa hình, khí hậu, thủy văn. ⇒ loại B, C, D
- Địa hình: Phía Đông là sườn dốc chênh vênh, kế bên có dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp; sườn Tây là bề mặt các cao nguyên xếp tầng cao, đồ sộ, sườn thoải.
- Khí hậu có sự đối lập giữa hai mùa mưa – khô: khi vùng đb ven biển phía Đông đón gió biển gây mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên bước vào mùa khô.
- Thủy văn: phía Tây là thượng nguồn các con sông; phía Đông là vùng hạ lưu sông.
- Về sinh vật nhìn chung sinh vật của sườn Đông và sườn Tây đều gồm những thành phần loại nhiệt đới chiếm ưu thế, phù hợp với nền khí hậu nhiệt đới cận xích đạo nắng nóng quanh năm. ⇒ Chọn A
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai.
C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.
D. Nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, động đất.
Đáp án: Khí hậu với nhịp điệu mùa thất thường, thời tiết không ổn định là trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Trở ngại lớn nhất về khí hậu trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định
B. chịu tác động trực tiếp của gió mùa đông bắc, mùa đông lạnh
C. trong năm có hai mùa rõ rệt, thời tiết không ổn định
D. nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai như bão, vòi rồng
Đáp án: Trở ngại lớn nhất về khí hậu trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nhịp điệu mùa khí hậu thất thường năm rét đậm, năm mưa lớn, năm mưa nhỏ,… và sự thất thường không ổn định của thời tiết.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. bão lũ.
B. trượt lở đất.
C. sóng thần.
D. hạn hán.
Đáp án: Nước ta gần như không chịu ảnh hưởng của sóng thần.
⇒ Loại thiên tai ít ảnh hưởng tới miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
Sóng thần
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Thiên tai nào thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất.
B. Triều cường, bão và sóng thần.
C. Hạn hán, động đất, núi lửa.
D. Sóng thần, bão lũ, trượt lở đất.
Đáp án: Ở nước ta hầu như không chịu ảnh hưởng của sóng thần, núi lửa ⇒ Ý B, C, D sai. Các hiên tai thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là hạn hán, bão lũ, trượt lở đất,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do
A. vị trí nằm gần xích đạo.
B. không có gió mùa Đông Bắc.
C. nằm kề vùng biển ấm rộng lớn.
D. không có núi cao trên 2600m.
Đáp án: Ở nước ta, đai ôn đới núi cao hình thành ở độ cao trên 2600 m (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
⇒ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có địa hình dưới 2600m (đỉnh cao nhất là núi Ngọc Linh 2598m).
⇒ Không hình thành đai ôn đới núi cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Dãy núi nào là dãy núi duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao?
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Ngọc Linh.
C. Pu Sam Sao.
D. Trường Sơn Bắc.
Đáp án: Ở nước ta, đai ôn đới núi cao hình thành ở độ cao trên 2600m nên chỉ có ở Hoàng Liên Sơn (vùng Tây Bắc) – Hoàng Liên Sơn cũng là dãy núi duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao. Còn ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có địa hình dưới 2600m với đỉnh cao nhất là núi Ngọc Linh 2598m nên chỉ có 2 đai cao (không có đai ôn đới núi cao).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
C. bão lũ, trượt lở đất.
D. hạn hán, bão, lũ.
Đáp án: Miền Nam Trung Bộ vào mùa khô thiếu nước nghiêm trọng
⇒ thiếu nước ngọt để thau chua rửa mặn đất ở Nam Bộ; thiếu nước tưới cho vùng đất khô cằn, hoang mạc hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Miền nào ở nước ta thường thiếu nước rất nghiêm trọng vào mùa khô?
A. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ.
D. Cả nước.
Đáp án: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo và có sự phân mùa thành mùa mưa – khô sâu sắc nên mùa khô gây ra hiện tượng thiếu nước nghiêm trọng. Các thiên tai như hạn hán, triều cường, xâm ngập mặn xảy ra thường xuyên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ do thiếu nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm
A. đến sớm và kết thúc muộn.
B. đến muộn và kết thúc sớm.
C. đến muộn và kết thúc muộn.
D. đến sớm và kết thúc sớm.
Đáp án: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ + nằm ở phía Bắc → vị trí đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc
⇒ mùa đông đến sớm.
+ địa hình với các cánh cung lớn mở rộng về phía Bắc và Đông.
⇒ tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu, mạnh
⇒ mùa đông kéo dài, kết thúc muộn.
⇒ Như vậy, miền có mùa đông đến sớm và kết thúc muôn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do:
A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.
B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo.
Đáp án: Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do miền Bắc có địa hình cao hơn với các dãy núi chạy theo hướng vòng cung hút gió và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc. Còn miền Nam gần như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nếu có chịu ảnh hưởng thì khi gió mùa Đông Bắc thổi đến miền Nam chỉ còn dạng thời tiết se se lạnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh và kéo dài?
A. hướng các dãy núi và vị trí địa lý có vĩ độ cao nhất cả nước.
B. vị trí địa lý nằm gần chí tuyến Bắc.
C. vị trí địa lí giáp Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ.
D. hướng nghiêng của địa hình (cao ở tây bắc và thấp dần về phía nam, đông nam).
Đáp án: - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở phía Bắc, có vị trí địa lí nằm ở vĩ độ cao nhất nước ta → là nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc tràn vào lãnh thổ.
- Mặt khác, địa hình của miền có các cánh cung mở rộng về phía Bắc và phía Đông
⇒ tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu, mạnh ⇒ miền có mùa đông lạnh và kéo dài
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
A. đến muộn nhưng rất lạnh.
B. đến sớm nhưng bớt lạnh.
C. lạnh và kéo dài.
D. khô, ẩm và ngắn.
Đáp án: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở phía Bắc có các cánh cung mở rộng về phía Bắc và Đông tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu, mạnh ⇒ miền có mùa đông lạnh và kéo dài (đến sớm và kết thúc muộn).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản khiến vùng núi phía nam Tây Bắc và có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc là
A. ảnh hưởng của gió Tín phong.
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm và hướng địa hình.
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang.
D. độ cao địa hình và hướng núi.
Đáp án: Vùng núi Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy hướng Tây Bắc - Đông Nam
⇒ tạo nên bức chắn địa hình lớn, ngăn cản gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh và tràn sang phía Tây.
⇒ Làm cho khí hậu khu vực phía nam Tây Bắc có mùa đông ấm hơn so với Đông Bắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:
A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây.
C. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn.
D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Đáp án: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn do vùng Đông Bắc là vùng chịu ảnh hưởng của những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và những đợt gió mùa Đông Bắc cuối cùng thổi vào nước ta. Còn Tây Bắc có dãy núi Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam chắn gió nên mùa đông đến muộn nhưng lại kết thúc sớm.
Đáp án cần chọn là: C
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
Đặc điểm chung của tự nhiên
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
Địa lí địa phương