Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 3 Thì Động Từ
276 View
Mã ID: 5094
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 3 Thì Động Từ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 3 Thì Động Từ. Tài liệu gồm 36 trang, được trình bày thành 10 phần.
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 3 Thì Động Từ. Captoc.vn giới thiệu quý thầy cô và các bạn tài liệu Chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 3 Thì Động Từ. Tài liệu gồm 36 trang, được trình bày thành 10 phần.
Các phần gồm: Thì hiện tại đơn-The present simple tense;Thì hiện tại tiếp diễn-The present continuous tense; Thì hiện tại hoàn thành-The present perfect tense; Thì quá khứ đơn – The simple past tense; Thì quá khứ tiếp diễn-The past continuous tense; Thì quá khứ hoàn thành- he past perfect tense; Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn -The past perfect continuous tense; Thì tương lai đơn – The simple future tense, thầy cô và các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense
1. Cách dùng:
a. Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại
Ví dụ:
I go to school by bus every day. (Hằng ngày tôi đến trường bằng xe buýt.) She always has milk for breakfast. (Cô ấy luôn uống sữa vào buổi sáng.)
b. Dùng để diễn tả thói quen
Ví dụ:
My sister often sleeps late at night and gets up late in the next morning.
(Chị gái tôi thường thức khuya và ngủ dậy muộn vào sáng hôm sau.)
c. Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
Mother's mother is grandmother. (Mẹ của mẹ là bà.)
d. Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu
Ví dụ:
The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 3 giờ chiều nay.) The train leaves at 8 a.m tomorrowẻ (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
e. Dùng để diễn tả nghề nghiệp
Ví dụ:
My mother is a doctor in a big hospital. (Mẹ tôi là bác sĩ trong một bệnh viện lớn.)
My brothers work as mechanics. (Các anh trai tôi đều làm thợ sửa chữa.)
f. Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ
Ví dụ:
I come from Thai Nguyen city. (Tôi đến từ thành phố Thái Nguyên.)
g. Dùng để diễn tả bình phẩm
Ví dụ:
She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.)
h. Dùng để diễn tả sở thích
Ví dụ:
I love walking in the rain because it gives me a pleasure. (Tôi thích đi bộ dưới trời mưa vì nó cho tôi sự dễ chịu.)
Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn