Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Lý thuyết 

1.Khái quát về Biển Đông

-BĐ là vùng biển rộng có diện tích: 3,447 triệu km2. - Là biển tương đối kín. - BĐ nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín được thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.

a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: gồm vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, … c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . trữ lượng lớn. - Tài nguyên hải sản: Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là vùng ven bờ, gồm các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... d. Thiên tai: - Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống. - Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ. - Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 36 sgk Địa Lí 12: 

Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta. Trả lời: *) Khí hậu: - Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. - Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn. *) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, cồn cát, các đầm phá, các vũng vịn nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô.... - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có + Hệ sinh thái rừng nước mặn ở nước ta vốn có diện tích tới 450 nghìn ha, cho năng suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ. + Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú. *) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: + Có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí. Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long; các bể dầu khí Thổ Chu -Mã Lai và Sông Hồng có trữ lượng đáng kể. + Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn nguyên liệu quý cho các ngành công nghiệp. + Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng. - Tài nguyên hải sản: + Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ. Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác. + Ven các đảo, nhất là tại quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác. *) Thiên tai - Bão: Mỗi năm trung bình có 9-10 cơn bãi xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 34 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, nhất là với cư dân sống ở vùng ven biển nước ta. - Sạt lở bờ biển: Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ. - Ở vùng ven biển miền Trung còn chịu tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai.

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 36 sgk Địa Lí 12: 

Xác định trên bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh biển này thuộc các tỉnh, thành phố nào? Trả lời: - Hạ Long (thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh). - Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng). - Xuân Đài (tỉnh Phú Yên) - Vân Phong, Cam Ranh (Khánh Hòa).

Bài 1 trang 39 sgk Địa Lí 12:

 Nêu khái quát về Biển Đông. Lời giải: - Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2. - Là biển tương đối kín, phái tây là lục địa, phía đông và phía nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. - Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản.

Bài 2 trang 39 sgk Địa Lí 12: 

Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới khí hâu, địa hình và giới sinh vật vùng ven biển nước ta. Lời giải: - Khí hậu: nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn. + Biển Đông là nguốn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối của không khí thường trên 80%. + Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn. + Các luồng gió từ biển thổi vào luổn sâu theo các thung lũng sông làm giảm độ lục địa ở các vùng ở phía tây đất nước. + Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta. - Địa hình và giới sinh vật vùng hiển + Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô... có nhiều giá trí về kinh tế biển (xây dựng cảng biển, khai thác và nuôi trổng thuỷ sản, du lịch,..). + Giới sinh vật vùng biển rất đa dạng và giàu có: thể hiện ở các hệ sinh thái (hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ khác và hệ sinh thái rừng trên đảo) giàu tài nguyên sinh vật.

Bài 3 trang 39 sgk Địa Lí 12:

Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta. Lời giải: - Tài nguyên thiên nhiên vùng biển + Tài nguyên khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các mỏ sa khoáng như ti tan, các bãi cát ven biển (trữ lượng lớn). Vùng ven biển thuận lợi cho nghề làm muối. + Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có nàng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Trong Biển Đông có tới trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy. Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa còn có các rạn san hô và các loài sinh vật khác tập trung. - Thiên tai + Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống. + Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ. + Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.

Trắc nghiệm Bài 8 có đáp án năm 2022 mới nhất

Câu 1: Biển Đông là biển bộ phận của A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương Đáp án: Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2), có diện tích lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là A. vàng. B. sa khoáng. C. titan. D. dầu mỏ, khí đốt. Đáp án: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí _phân bố ở thêm lục địa phía Nam. Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Dầu mỏ, khí đốt có ở vùng biển nào của nước ta? A. Bắc Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên Đáp án: Tài nguyên dầu mỏ, khí đốt là loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông nhưng dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở vùng biển Đông Nam Bộ với một số mở nổi tiếng như Rồng, Rạng Đông, Bạch Hổ,… và một ít ở cực Nam Trung Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Đáp án: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở Nam Bộ (300 nghìn ha), chiếm 2/3 diện tích rừng ngập mặn cả nước. Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Vùng Nam Bộ có: A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước Đáp án: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở Nam Bộ (300 nghìn ha), chiếm 2/3 diện tích rừng ngập mặn cả nước. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Đáp án: - Vùng biển Nam Trung Bộ có nền nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển ⇒ thuận lợi cho nghề làm muối. - Vùng biển Bắc Bộ, Nam Bộ có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển (riêng vùng biển Bắc Bộ có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp) ⇒ khó khăn cho hoạt động làm muối. - Vùng biển Bắc Trung Bộ thường xuyên có nạn cát bay, cát chảy, sạt lở bờ biền, thiên tai bão, lũ gây khó khăn cho hoạt động làm muối. ⇒ Loại trừ đáp án A, B, D Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề nào? A. Trồng cây công nghiệp B. Sản xuất lúa gạo C. Sản xuất nước mắm, muối D. Khai thác dầu khí Đáp án: Vùng biển Nam Trung Bộ có nền nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển nên thuận lợi cho nghề làm muối. Đồng thời, Nam Trung Bộ cũng là vùng nổi tiếng về sản xuất nước mắm với nước mắm nổi tiếng ngon nhất cả nước là thương hiệu nước mắm “Phan thiết”,… Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh. D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ. Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, xác định được hai vịnh biển lớn nhất nước ta là Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan (dấu hiệu: có kí hiệu chữ lớn nhất), Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng nào? A. Bắc Trung Bộ B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng sông Cửu Long Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, xác định được vị trí của vịnh biển vịnh Thái Lan (dấu hiệu: có kí hiệu chữ lớn nhất) và thấy vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan. Đáp án: Sạt lở bờ biển là thiên tai xảy ra mạnh nhất ở vùng biển Trung Bộ nước ta. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào? A. miền Bắc B. miền Trung C. miền Nam D. cả nước Đáp án: Ở miền Trung nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai. Đặc biệt là ở khu vực hai tỉnh Ninh Thuận – Bình Thuận. Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây: A. Ninh Thuận B. Khánh Hòa C. Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi. Đáp án: B1. Xác định kí hiệu vịnh biển B2. Căn cứ vào Bản đồ tự nhiên (trang 28 Atlat ĐLVN) xác định vị trí vịnh Cam Ranh. B3. Căn cứ vào Bản đồ hành chính (trang 4 -5 Atlat ĐLVN) → xác định được vịnh Cam Ranh phân bố ở tỉnh: Khánh Hòa. Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào? A. Ninh Thuận B. Khánh Hòa C. Đà Nẵng D. Quảng Ngãi Đáp án: B1. Xác định kí hiệu Khu kinh tế biển (xem bảng chú giải chung trang 3). B2. Căn cứ vào Bản đồ tự nhiên (trang 28 Atlat ĐLVN) xác định vị trí Khu kinh tế biển Dung Quất. B3. Căn cứ vào Bản đồ hành chính (trang 4 -5 Atlat ĐLVN) → xác định được Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)? A. Cát Bà B. Xuân Thủy C. Phú Quốc D. Côn Đảo Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25: B1. Xem kí hiệu vườn quốc gia ở bảng chú giải. B2. Xác định vị trí các vườn quốc gia: - Các vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo) là: Cát Bà (trên đảo Cát Bà), Phú Quốc (trên đảo Phú Quốc),  Côn Đảo (trên QĐ. Côn Sơn) ⇒ Loại đáp án A, C, D - Vườn quốc gia Xuân Thủy thuộc lãnh thổ tỉnh Nam Đinh) và không nằm trên đảo. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên đảo (quần đảo)? A. Ba Vì B. Xuân Thủy C. Phú Quốc D. Cúc Phương Đáp án: B1. Xem kí hiệu vườn quốc gia ở bảng chú giải. B2. Xác định vị trí các vườn quốc gia: - Vườn quốc gia Xuân Thủy thuộc lãnh thổ tỉnh Nam Đinh, Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình, Ba Vì thuộc Hà Nội và không nằm trên đảo. ⇒ Loại đáp án A, B, D - Vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo) là: Phú Quốc (trên đảo Phú Quốc) ⇒ chọn C Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là: A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn B. Hệ sinh thái trên đất phèn C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô Đáp án: Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là rừng ngập mặn, diện tích tới 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amadôn. Đáp án cần chọn là: A Câu 17: Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào? A. nước mặn B. nước ngọt C. nước lợ D. nước mặn và lợ Đáp án: Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất, đặc biệt là ở môi trường nước lợ. Các hệ sinh thái trên đất phèn, đảo cũng rất phong phú và đa dạng. Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Đâu không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta: A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn. D. trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. Đáp án: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần: - Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông. - Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè. - Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn. ⇒ Đặc điểm: Trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông  → không phải do tác động của biển Đông (do nước ta nằm trong khu vực hoạt động của hoàn lưu gió mùa). Đáp án cần chọn là: D Câu 19: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào? A. Lục địa B. Hải dương C. Địa Trung Hải D. Nhiệt đới ẩm Đáp án: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần: - Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông. - Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè. - Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn. Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ : A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. Địa hình 60% là đồi núi thấp. C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). Đáp án: Nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, làm tăng lượng ẩm của các khối khí qua biển, góp phần làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hạ và khô lạnh vào mùa đông ⇒ khí hậu nước ta mang tính chất hải dương, ôn hòa hơn so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á. Đáp án cần chọn là: D Câu 21: Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn là nhờ: A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. Địa hình 85% là đồi núi thấp. C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Tiếp giáp với Biển Đông. Đáp án: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn. Đáp án cần chọn là: D Câu 22: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở : A. Khoáng sản biển. B. Thiên tai vùng biển. C. Thành phần loài sinh vật biển. D. Các dạng địa hình ven biển. Đáp án: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độdòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển. Đáp án cần chọn là: C Câu 23: Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm: A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Đáp án: Biển Đông có tính chất nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa, mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta nên khí hậu nước ta mang tính hải dương ôn hòa. Đáp án cần chọn là: A Câu 24: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là : A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Đáp án: Biển Đông có tính chất nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa, mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta ⇒ làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương ôn hòa  +  thiên nhiên phát triển trù phù, giàu có (các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên sinh vật biển, khoáng sản biển) + thiên tai vùng biển. ⇒  Như vậy, tính chất “nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa” của biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta. Đáp án cần chọn là: A Câu 25: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện qua: A. nhiệt độ B. các dòng hải lưu C. sinh vật biển D. khoáng sản Đáp án: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển. Đáp án cần chọn là: D Câu 26: Điều kiện tự nhiên cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Đáp án: - Vùng biển Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưỏng mạnh của gió mùa Đông Bắc lạnh khô vào mùa đông ⇒ du lịch biển vào mùa đông ít phát triển - Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển (Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ) ⇒ ảnh hưởng đến hoạt động du lịch. ⇒ Loại trừ đáp án A, B, C - Vùng biển Nam Bộ có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng thiên tai bão, sạt lở bờ biển, gió mùa đông bắc. Đáp án cần chọn là: D Câu 27: Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do: A. có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm B. chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển C. nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển D. điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp Đáp án: Vùng biển Nam Bộ có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng thiên tai bão, sạt lở bờ biển, gió mùa đông bắc,… Đáp án cần chọn là: A Câu 28: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là: A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin. C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin. D. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 4 – 5, bản đồ thể hiện Việt Nam trong Đông Nam Á: ⇒ xác định tên các quốc gia tiếp giáp biển Đông (có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam) ⇒ Xác định được 7 quốc gia sau: Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây. Đáp án cần chọn là: A Câu 29: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản ? A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Các vũng vịnh nước sâu. C. Các đảo ven bờ. D. Các rạn san hô. Đáp án: - Dạng địa hình thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản là tam giác châu với các bãi triểu rộng. - Các đáp án: + vũng vịnh nước sâu → để xây dựng cảng biển. + các đảo ven bờ, rạn san hô →có thế mạnh để phát triển du lịch biển, là nơi phân bố của các bãi tôm cá tự nhiên dưới đáy biển. ⇒ Loại đáp án B, C, D Đáp án cần chọn là: A Câu 30: triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là: A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo. C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển. D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ. Đáp án:  Hoạt động kinh tế biến nước ta rất đa dạng: bao gồm 4 ngành chính: đánh bắt nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển, giao thông biển) ⇒ mục địch khai thác tổng hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Đáp án cần chọn là: A Câu 31: Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do: A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng. B. nước ta giàu có về tài nguyên biển. C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia. Đáp án: Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, từ du lịch, đánh bắt thủy hải sản đến các hoạt động khai thác khoáng sản và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Đáp án cần chọn là: C Câu 32: Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là A. xâm thực. B. bồi tụ. C. xâm thực - mài mòn. D. xâm thực - bồi tụ. Đáp án: Tác động xâm thực và mài mòn của sóng biển đã tạo ra các dạng địa hình ven biển ở nước ta như các bờ biển mài mòn, hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ.... Đáp án cần chọn là: C Câu 33: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng. B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn). D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng. Đáp án: - Biển Đông với nguồn ẩm dồi dào đã mang lại lượng mưa lớn cho lãnh thổ nước ta ⇒ làm cho thảm thực vật phát triển xanh tốt quanh năm. ⇒ đúng - Các đáp án còn lại: + A: thiên nhiên phong phú đa dạng là do vị trí địa lí quy định, không phải do độ ẩm.⇒ loại + B. cảnh quan rừng chiếm ưu thế là do địa hình chủ yếu đồi núi ⇒ loại + D: quá trình tái sinh phục hồi rừng nhanh chóng → do nhiều nhân tố: độ ẩm, nhiệt độ, nguồn nước, con người… ⇒ loại Đáp án cần chọn là: C Câu 34: Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông? A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển. Đáp án: Trong các thành phần tự nhiên, khí hậu là yếu tố chịu ảnh hưởng lớn nhất và sâu sắc nhất của biển Đông. Nhờ có Biển Đông mà khí hậu nước ta có tính chất hải dương, mùa đông bớt lạnh và mùa hè bớt nóng. Đáp án cần chọn là: C Câu 35: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì : A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a. Đáp án: Nghề làm muối đòi hỏi nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiều nắng và đặc biệt vùng nước ven biển có độ mặn cao ⇒ Vùng cực Nam Trung Bộ hội tụ đầy đủ điều kiện thời lí tưởng cho nghề làm muối: nắng nóng, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển. Đáp án cần chọn là: B Câu 36: Nghề muối ở nước ta nổi tiếng nhất ở vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Cực Nam Trung Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long Đáp án: Nghề làm muối đòi hỏi nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiều nắng và đặc biệt vùng nước ven biển có độ mặn cao nên ở nước ta vùng cực Nam Trung Bộ là vùng hội tụ đầy đủ điều kiện thời lí tưởng cho nghề làm muối và cũng là nơi có nghề muối phát triển nhất nước ta, là một trong những vùng phát triển muối sạch, ngon nhất Đông Nam Á. Đáp án cần chọn là: C

Mục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất

Địa Lí Việt Nam

Địa lí tự nhiên

Địa lí dân cư

Địa lí kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

Địa lí các vùng kinh tế

Địa lí địa phương

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

100 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

147 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

112 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members