Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Lý thuyết 

b. Khu vực đồng bằng - Đồng bằng châu thổ sông:
Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Nguồn gốc Được bồi tụ bởi: sông Hồng và HT sông Thái Bình. Được bồi tụ bởi HT sông Mê Công
Diện tích 15 nghìn km2 40 nghìn km2
Địa hình - Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển. - Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. -Có đê ngăn lũ - Địa hình thấp và bằng phẳng hơn. - Bề mặt có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Đất - Trong đê: bạc màu - Ngoài đê: bồi phù sa hàng năm - 2/3 là đất mặn, đất phèn.
- Đồng bằng ven biển: + Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2. + Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. + Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông. + Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

a. Khu vực đồi núi: * Thuận lợi: - Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản → thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Thế mạnh phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới: + Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. + Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, ăn quả. + Thế mạnh chăn nuôi đại gia súc. - Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Tiềm năng về phát triển du lịch * Khó khăn - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, s¬ườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng: * Thuận lợi: - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. - Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Khó khăn: - Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... - Hạn chế của từng khu vực đồng bằng: + ĐB sông Hồng: đất trong đê bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước. + ĐB sông CL: diện tích đất phèn và đất mặn lớn + ĐB ven biển miền Trung: diện tích nhỏ, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng

Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 33 sgk Địa Lí 12:

 Dựa vào kiến thức đã học và hình 6 (SGK), nêu nhận xét về địa hình của hai đồng bằng sông Hổng và đồng bằng sông Cửu Long. Trả lời: - Đồng bằng sông Hồng: là đồng bằng châu thổ, được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái bình, diện tích khoảng 15.000km2, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa. - Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): là đồng bằng châu thổ, được bồi đắp phù sa hằng năm của hệ thống sông Mê Công. Diện tích khoảng 40.000km2, địa hình thấp, bằng phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu, còn về mùa cạn nước triều lấn mạnh. Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.

Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 33 sgk Địa Lí 12: 

Dựa vào hình 6, nêu nhận xét về đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung. Trả lời: + Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. + Đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. + Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 34 sgk Địa Lí 12: 

Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi. Trả lời: • Khoáng sản: khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản như đồng, vàng, chì, crôm, đá vôi, than đá,… Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. • Rừng và đất trồng: tạo điều kiện phát triển ngành lâm – nông nghiệp nhiệt đới. Rừng đa dạng, phong phú về các loài động thực vật, trong đó có nhiều loại thuộc vào nhóm quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật nhiệt đới. • Nguồn thủy năng: có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện. • Tiềm năng du lịch: có điều kiện phát triển các loại hình tham quan, du lịch, các khu nghĩ dưỡng sinh thái.

Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 35 sgk Địa Lí 12:

 Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây nên những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta? Trả lời: Hậu quả: - Gây lũ quét, lũ bùn, lũ ống ở miền núi, lũ lụt ở đồng bằng. - Gây rửa trôi, xói mòn đất. - Thu hẹp môi trường sống của động vật. - Góp phần vào việc làm mất cân bằng sinh thái môi trường.

Bài 1 trang 35 sgk Địa Lí 12: 

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất? Lời giải: a) Những điểm giống và khác nhạu của Đổng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. - Giống: + Đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng tạo thành. + Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng. + Diện tích rộng. - Khác: + Diện tích: Đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn. + Địa hình: • Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê chia cắt ra thành nhiều ô. Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê thường xuyên được bồi đắp phù sa. • Đồng bằng sông Cửu Long, trên bề mặt không có đê, nhưng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. b) Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung + Có tổng diện tích 15.000km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên). + Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. + Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. Đất có đặc tính nghèo, ít phù sa.

Bài 2 trang 35 sgk Địa Lí 12:

Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. Lời giải: - Dải đồng bằng ven biển miền Trung có diện tích khoảng 15 nghìn km2, đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. - Đồng bằng phân nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.Chỉ một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn như đồng bằng Thanh Hóa của hệ thống sông Mã, sông Chu, đồng bằng Nghệ An (sông Cả), đồng bằng Quảng Nam (sông Thu Bồn) và đồng bằng Tuy Hòa (sông Đà Rằng). - Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

Bài 3 trang 35 sgk Địa Lí 12: 

Nêu những thuận lợi, hạn chế của thiên nhiên khu vực đổi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Lời giải: a) Khu vực đồi núi - Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên + Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá cây trồng.
  • Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
  • Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
  • Địa hình bán bình nguyên và đồi trùng du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu.
+ Nguồn thuỷ năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn. + Tiềm năng du lịch: miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...). - Các mặt hạn chế + Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. + Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...). + Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. + Vùng núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước. + Trên các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, cuộc sống của người dân gặp nhiều khó khăn. b) Khu vực đồng bằng - Thuận lợi + Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá các loại nông sản, đặc biệt là lúa nước. + Cung cấp các nguồn lại thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. - Hạn chế: thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán,...

Trắc nghiệm Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất

Câu 1: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là: A. Động đất, bão và lũ lụt. B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. Mưa giông, hạn hán, cát bay. Đáp án: Bão, lũ lụt, hạn hán, cát bay là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng. ⇒ Đáp án A, C, D sai. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Đâu không phải khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là: A. lũ quét. B. nhiễm phèn. C. sạt lở đất. D. xói mòn. Đáp án: Lũ quét, sạt lở, xói mòn là thiên tai chủ yếu ở vùng đồi núi. Nhiễm phèn, nhiễm mặn là thiên tai vùng đồng bằng. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây: A. Lương thực B. Thực phẩm. C. Công nghiệp. D.  Hoa màu. Đáp án: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, đất chủ yếu là feralit, khí hậu ôn hòa ⇒ thuận lợi để phát triển cây công nghiệp. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là A. cây công nghiệp hằng năm B. cây công nghiệp lâu năm C. cây lương thực D. hoa màu Đáp án: Khu vực đồi núi và bề mặt các cao nguyên rộng lớn ở nước ta với đất feralit và đất badan màu mỡ thích hợp cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, điều...) Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào: A. nguồn khoáng sản dồi dào. B. tiềm năng thủy điện lớn. C. phong cảnh đẹp, mát mẻ. D. địa hình đồi núi thấp Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch. Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào? A. Thương mại. B. Du lịch. C. Trồng cây lương thực. D. Trồng cây công nghiệp. Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm. D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Đáp án: Phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở vùng đồi núi, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì: A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung. B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh. C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm. D.  ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi. Đáp án: Miền núi nước ta có địa hình dốc, lắm thác ghềnh + là nơi phát sinh của nhiều hệ thống sông lớn. ⇒ tốc độ dòng chảy lớn ⇒ thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện  → tiềm năng thủy điện lớn (Trung du miền núi BB và Tây Nguyên). Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho: A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch. B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ. C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn. Đáp án: Địa hình đồi núi đã làm cho sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. Đặc biệt sông Đà, sông Mã, sông Hồng và một số con sông ở vùng Tây Nguyên,… Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc. C. Duyên hải miền Trung. D. Tây Nguyên Đáp án: - Bão, lũ lụt, hạn hán là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng ⇒ loại trừ đáp án B. Tây Bắc - Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ (phía Nam của Tây Bắc chịu ảnh hưởng ít hơn). Khu vực “ĐBSH và Tây Nguyên” ít hoặc hầu như không chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng. → Loại đáp án A, D Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Đáp án: Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ và một phần phía Nam của Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La,…). Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của: A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du. B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ. C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới. D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn. Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả phát triển tốt trên các loại đất feralit, đất badan ở khu vực đồi núi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả. B. các cây công nghiệp, cây rau đậu. C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu. D. các cây công nghiệp, cây ăn quả. Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả là các cây có biên độ sinh thái hẹp, thích ứng với đất feralit, khí hậu ôn hòa thuận lợi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là: A. Bão. B. Sạt lở bờ biển. C. Cát bay, cát chảy. D. Động đất. Đáp án: - Sạt lở bờ biển,cát bay, cát chảy xảy ra ở ven biển, không phải là thiên tai gây hậu quả nặng nề nhất ⇒ Sai - Động đất không xảy ra thường xuyên, hằng năm ở nước ta ⇒ Sai - Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay? A. Vùng đồng bằng, ven biển. B. Vùng đồi núi, ven biển. C. Vùng trung du, đồng bằng. D. Vùng trung du và miền núi. Đáp án: Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển ở nước ta hiện nay. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế. B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông. C. khí hậu phân hoá phức tạp. D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian. Đáp án: Nước ta có ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, phân bậc rõ rệt ⇒ địa hình hiểm trở, bị chia cắt  mạnh, lắm sông suối hẻm vực, sườn dốc ⇒ khó khăn cho giao thông đi lại, cản trở hoạt động giao lưu,  phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư ở vùng núi. ⇒ Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội miền núi. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là: A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu. B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên. C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực. D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra. Đáp án: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay. Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản. B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng. C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển. D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Đáp án: Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn. Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại: - Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp: +  mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi + đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng. - Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng  hạ lưu sông ⇒ mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản). Đáp án cần chọn là: D Câu 19: Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng? A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh. B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng. C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển. D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên. Đáp án: Nguyên nhân việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng chủ yếu là do vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Chẳng hạn, lớp phủ vùng đồi núi yếu thì các quá trình xâm thực, bóc mòn diễn ra mạnh và đồng bằng được bồi tụ lượng phù sa rất lớn và ngược lại. Đáp án cần chọn là: D

Mục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất

Địa Lí Việt Nam

Địa lí tự nhiên

Địa lí dân cư

Địa lí kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

Địa lí các vùng kinh tế

Địa lí địa phương

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

100 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

147 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

112 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members