Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Lý thuyết

1. Đặc điểm chung của địa hình

a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ. - 85% là diện tích là đồi núi thấp b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Địa hình được làm trẻ hoá và có sự phân bậc rõ rệt. - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa; - Bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu sông, đồng bằng. - Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

2 . Các khu vực địa hình.

a. Khu vực đồi núi * Địa hình núi:
Giới hạn Hướng núi Hướng nghiêng Các dãy núi chính
Đông Bắc Nằm ở phía đông thung lung sông Hồng Vòng cung: 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo Thấp dần từ TB – ĐN. - Núi thấp chiếm phần lớn. - Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Tây Bắc Nằm giữa sông Hồng và sông Cả TB - ĐN Đông - tây - Địa hình cao nhất cả nước. - Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đem Đinh
Trường Sơn Bắc Nằm từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã TB - ĐN Tây - Đông - Địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao 2 đầu - Có các dãy núi lan ra biển
Trường Sơn Nam Phía nam dãy Bạch Mã TB - ĐN Tây - đông - Gồm các khối núi và cao nguyên - Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây.
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: - Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m. - Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 29 sgk Địa Lí 12:

 Dựa vào hình 6 (SGK), hãy nêu nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam. Trả lời: Quan sát hình 6, có thể thấy được địa hình nước ta có 3 đặc điểm chủ yếu: + Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. + Hướng núi: tây bắc - đông nam (từ hữu ngạn sông Hồng đến dạy Bạch Mã) và hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ). + Địa hình rất đa dạng và phân chia thành các khu vực.

Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 29 sgk Địa Lí 12: 

Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa. Trả lời: Những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là: – Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá + Biểu hiện của địa hình xâm thực mạnh còn là những hiện tượng đất trượt, đá lở. + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô. + Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. – Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. + Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông. + Rìa phía đông nam các đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét. – Sinh vật nhiệt đới hình thành một số dạng địa hình đặc biệt : đầm lầy than bùn (U Minh), bãi triều đước – vẹt (Cà Mau), các bờ biển san hô. - Sông ngòi: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông. + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. + Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.   Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 29 sgk Địa Lí 12: Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Trả lời: - Việc phá rừng làm cho quá trình bóc mòn ở đồi núi tăng. - Việc khai thác đất, đá gây ra xạt lở, xói mòn. - Tạo thêm nhiều dạng địa hình mới: đê sông, đê biển, kênh rạch, hồ chứa nước,…

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6 trang 30 sgk Địa Lí 12: 

Quan sát hình 6, xác định các cánh cung và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng (Đông Bắc). Trả lời: - Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Độ cao địa hình của vùng:
  • Phần lớn là địa hình núi thấp.
  • Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy.
  • Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1.000 nằm ở biên giới Việt - Trung.
  • Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600m.
  • Về phía biển, độ cao còn khoảng 100m

Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 30 sgk Địa Lí 12:

 Hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng Tây Bắc Trả lời: Các dãy núi lớn: Hoàng Liên Sơn, dãy sông Mã (từ Khoan La San đến sông Cả).

Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 30 sgk Địa Lí 12: 

Dựa vào hình 6, nhận xét về độ cao và hướng dãy núi giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. Trả lời: - Độ cao: Trường Sơn Bắc có núi thấp hơn Trường Sơn Nam. Núi ở Trường Sơn Bắc chủ yếu là núi thấp và trung bình, núi ở Trường Sơn Nam có những đỉnh cao trên 2000m. - Hướng: Trường Sơn Bắc có hướng tây bắc - đông nam, Trường Sơn Nam có hướng vòng cung, quay bề lồi ra biển (các khối núi và dãy núi tiếp nhau hướng tây bắc - đông nam, bắc - nam, đông bắc – tây nam).

Bài 1 trang 32 sgk Địa Lí 12: 

Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Lời giải: Ba đặc điểm:
  • Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đổi núi thấp.
  • Hướng núi: tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
  • Địa hình rất đa dạng và phân chia thành các khu vực.

Bài 2 trang 32 sgk Địa Lí 12: 

Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Lời giải: a, Vùng núi Đông Bắc + Nằm ở tả ngạn sông Hồng. + Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. + Địa hình theo hướng nghiêng chung tây bắc - đông nam. Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Các khối núi đá vôi đổ sộ cao trên 1.000m nằm ở biên giới Việt - Trung. Trung tâm là vùng đổi núi thấp 500 - 600m. Về phía biển, độ cao còn khoảng 100m. b, Vùng núi Tây Bắc + Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. + Có địa hình cao nhất nước ta. + Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt - Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi).

Bài 3 trang 32 sgk Địa Lí 12: 

Địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn và vùng núi Nam Trường Sơn khác nhau như thế nào? Lời giải: - Vùng núi Trường Sơn Bắc (giới hạn từ phía Nam sông cả tới dãy Bạch Mã): gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với địa thế thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu. - Vùng núi Nam Trường Sơn: gồm các khối núi và các cao nguyên (khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông; ngược lại với phía đông, ở phía tây, các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500 – 800 – 1.000m) và có các bán bình nguyên xen đồi.

Trắc nghiệm Bài 6 có đáp án năm 2022 mới nhất

Câu 1: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là: A. Đồng bằng B. Đồi núi thấp C. Núi trung bình D. Núi cao Đáp án: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: ¾ diện tích. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở: A. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng. B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng… C. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình D. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung Đáp án: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. C. Địa hình nước ta khá đa dạng D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. Đáp án: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. (xem Câu Thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Tiết 2) Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là: A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam. B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn. Đáp án: Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng: - Tây Bắc - Đông Bắc - Trường Sơn Bắc - Trường Sơn Nam Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là: A. dãy Hoàng Liên Sơn B. dãy Hoành Sơn C. sông Cả D. dãy Bạch Mã Đáp án: Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Gồm các khối núi và cao nguyên B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. C. Có bốn cánh cung D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Đáp án: Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m). Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào: A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng. B. Hà Tĩnh và Quảng Bình. C. Quảng Trị và Quảng Bình. D. Thanh Hóa và Nghệ An Đáp án: - B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13. - B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang. ⇒ Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là: A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ: - A: các cánh cung lớn ⇒ đặc điểm vùng núi Đông Bắc → Sai - B: địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam → đặc điểm vùng Tây Bắc → Sai - C: các dãy núi song song, so le nhau…→ đặc điểm Trường Sơn Bắc → Đúng - D: khối núi và cao nguyên xếp tầng →  đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam → Sai Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là: A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Đáp án: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Một số cao nguyên tiêu biểu như Cao Nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Kon Tum,… Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc: A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. B. có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo. C. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. D. giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ. Đáp án: - Đặc điểm vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp là chủ yếu, có 4 cánh cung lớn, phía Bắc có các khối núi cao ở giáp biên giới Việt – Trung. ⇒ Nhận xét A, B, D đúng - Nhận xét C: các dãy núi song song và so le nhau là đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc → Sai Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam: A. Trường Sơn Bắc có địa hình núi cao hơn Trường Sơn Nam B. Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp, trung bình; Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ. C. Trường Sơn Bắc địa hình núi dưới 2000m, Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất trên 3000m D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất cả nước Đáp án: Trường Sơn Bắc chủ yếu là địa hình đồi núi thấp và trung bình, độ cao lớn nhất không quá 2000m, đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển. Trường Sơn Nam có đia hình núi cao, một số dãy núi cao trên 2000m nhưng không đến 3000m như núi Ngọc Linh (2598m – đỉnh núi cao nhất ở Trường Sơn Nam), Lang Biang (2187m),… và chủ yếu là các cao nguyên badan xếp tầng 500 – 800 – 1000m như cao nguyên Lâm Viên, Kon Tum, Mơ Nông, Pleiku,… Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung? A. Hẹp ngang. B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn. D. Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp. Đáp án: - Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)…. ⇒ Nhận xét A, B, C đúng. Nhận xét D: hình thành củ yếu do các sông bồi đắp là Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là: A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. Có các khu ruộng cao bạc màu. D. Được hình thành do phù sa sông bồi đắp. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn, dạng tam giác châu, do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Đặc điểm "bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi đâm ngang ra biển" là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung, không phải của đồng bằng sông Hồng ⇒ B sai Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang  6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp? A. sông Mã – Chu. B. sông Cả. C. sông Gianh. D. sông Thu Bồn. Đáp án: Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này. ⇒ Xác định được sông Cả Đáp án cần chọn là: B Câu 16: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là: A. Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình. B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Đáp án: - Đáp án A: đồi núi thấp → Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao. - Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên → Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên. - Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ → Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp. - Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là: A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung. C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung. D. hướng đông - tây và hướng vòng cung. Đáp án: Cấu trúc địa hình núi nước ta gồm hai hướng chính là hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. Tiểu biểu cho hướng Tây Bắc – Đông Nam là dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,… và hướng vòng cung là 4 cánh cung ở vùng Đông Bắc, cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có: A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn. Đáp án: - Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô - Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt ⇒ Đây là điểm khác biệt nhất giữa 2 đồng bằng. ⇒ Chọn đáp án B Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là: A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng. B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô. C. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn. D. Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có đê bao quanh và bị chia thành hai vùng là vùng trong đê – vùng ngoài đê, còn Đồng bằng sông Cửu Long lại có hệ thống kênh rạch chằng chịt nhằm thoát nước, tiêu nước trong mùa lũ. Đây là sự khác biệt cơ bản và lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo. D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Đáp án: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Đáp án cần chọn là: D Câu 21: Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào? A. Đông Bắc. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Đáp án: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Vùng Đông Nam Bộ có dạng địa hình bán bình nguyên điển hình với các bậc thềm phù sa cổ,… Đáp án cần chọn là: B Câu 22: Theo nguồn gốc  hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại: A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ. B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển. C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên. D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu. Đáp án: Khu vực đồng bằng nước ta chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp (ĐBSH và ĐBSCL)  và đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi đắp (ĐB duyên hải miền Trung). Đáp án cần chọn là: A Câu 23: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (rộng khoảng 15 nghìn km2) và đồng bằng sông Cửu Long (rộng khoảng 40 nghìn km2). Ngoài ra còn có dải đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung khoảng 15 nghìn km2 và các đồng bằng giữa núi ở vùng Tây Bắc (mường thanh, mường lò,…). Đáp án cần chọn là: D Câu 24: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm: A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch. C. Diện tích 40 000 km². D. Có hệ thống đê sông và đê biển. Đáp án: ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL). Đáp án cần chọn là: A Câu 25: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm: A. Được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. B. Trên bề mặt có nhiều sông ngòi, kênh rạch. C. Có diện tích khoảng 40 000 km². D. Có hệ thống đê sông và đê biển. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm là đều được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng ra phía biển. Đáp án cần chọn là: A Câu 26: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ? A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. Đáp án: Vật liệu bào mòn từ miền núi được sông ngòi vận chuyển→ bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng. ⇒ Quá trình này thể hiện mối quan hệ nhân - quả giữa miền núi  và đồng bằng - Ý A là đặc điểm của đồng bằng và miền núi → Sai - Ý B: là thế mạnh của miền núi và đồng bằng → Sai - Ý D: là thể hiện dòng chảy của sông ngòi → Sai Đáp án cần chọn là: C Câu 27: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta? A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng. D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. Đáp án: Mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta được thể hiện rõ nét nhất là dưới sự tác động của các quá trịnh ngoại lực (mài mòn, xâm thực, rửa trôi, vận chuyển, bồi tụ,…) thì các vật chất, bùn,… được vận chuyển về bồi tụ ở hạ lưu các con sông, tạo nên những đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,… Đáp án cần chọn là: C Câu 28: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là: A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông. B. Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp C. Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài. D. Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán. Đáp án: Phương pháp loại trừ: - Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng → tác động tích cực → Loại - Ý B: ở miền Trung nước ta, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, gây khăn cho giao thông bắc - nam, phát triển kinh tế. ⇒ Đúng - Ý C: ngập lụt vùng đồng bằng chủ yếu là do mưa lớn + địa hình đồng bằng thấp →  Loại - Ý D: hiện tượng bão, lũ, hạn hán không phải do địa hình miền núi gây ra → Loại ⇒ Vậy tác động tiêu cực của địa hình miền núi là ăn lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung). Đáp án cần chọn là: B Câu 29: Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu? A. vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít. B. thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển. C. các dãy núi lan sát ra biển chia cắt, sông ngắn nhỏ, ít phù sa. D. con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng. Đáp án: Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ, ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn... Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ phù sa sông diễn ra ít, biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo ⇒ đất kém màu mỡ, chủ yếu đất cát pha. Đáp án cần chọn là: C Câu 30: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Đáp án: Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa. Đáp án cần chọn là: A Câu 31: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu. B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển. C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Đáp án: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung của nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đất. Các loại đất ở khu vực này được trồng chủ yếu các loại cây hằng năm như đậu tương, lạc,… và trồng cây chắn gió thổi cát bay, cát chảy ven biển. Đáp án cần chọn là: A Câu 32: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác. A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam. B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối. C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở. D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng. Đáp án: Địa hình chủ yếu là đồi núí có tác động đến nhiều yếu tố, cụ thể: - Địa hình đồi núi (hướng địa hình) + gió mùa ⇒ thiên nhiên phân hóa sâu sắc theo độ cao, đông tây, bắc nam. ⇒ phân hóa khí hậu, đất đai, sinh vật giữa các vùng. - Đồi núi thấp góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta. - Đồi núi chia cắt manh + mưa lớn → làm phong phú thêm mạng lưới sông ngòi. - Đồi núi cung cấp nhiều tài nguyên: khoáng sản, lâm sản, động thực vật quý….. Đáp án cần chọn là: B Câu 33: Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta? A. độ cao và hướng các dãy núi. B. độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi. C. độ dốc và hướng các dãy núi. D. độ cao và độ dốc của các dãy núi. Đáp án: Do ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng các dãy núi kết hợp với gió mùa đã tạo nên sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao của thiên nhiên nước ta. - Phân hóa Bắc - Nam: do sự kết hợp của các dãy núi hướng tây - đông và gió mùa (dãy Bạch Mã hướng Tây - Đông chắn gió mùa Đông Bắc) - Phân hóa theo độ cao: dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ tạo nên sự phân hóa theo độ cao với 3 đai: nhiệt đới ẩm gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa - Phân hóa đông - tây: dãy Hoàng Liên Sơn kết hợp gió mùa Đông Bắc tạo nên phân hóa giữa Đông Bắc và Tây Bắc; dãy Trường Sơn Bắc kết hớp gió mùa mùa hạ và tín phong Bắc bán cầu tạo nên sự phân hóa giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên, Nam Bộ. Đáp án cần chọn là: A Câu 34: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì : A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa. D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ. Đáp án: - Cảnh quan rừng nhiệt đới  ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700 m ở miền Bắc và  800 -900 ở miền Nam. - Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp. ⇒ cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế. Đáp án cần chọn là: D Câu 35: Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du. B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao. C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp. D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng. Đáp án: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (có giới hạn đến 600 – 700m ở miền Bắc và  800 – 900m ở miền Nam. Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 60% ⇒ do vậy cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp chiếm ưu thế. Đáp án cần chọn là: C Câu 36: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho : A. Địa hình nước ta ít hiểm trở. B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc. Đáp án: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam. ⇒ Vì vậy đia hình 85% là đồi núi thấp (dưới 1000m)  giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Đáp án cần chọn là: C Câu 37: Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do A. địa hình nước ta ít hiểm trở. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc. Đáp án: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam ⇒ Vì vậy đia hình 60% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Đáp án cần chọn là: C Câu 38: Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do: A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc. C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng. Đáp án: Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp,  không có đê bao bọc ⇒ Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền. Đáp án cần chọn là: B

Mục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất

Địa Lí Việt Nam

Địa lí tự nhiên

Địa lí dân cư

Địa lí kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

Địa lí các vùng kinh tế

Địa lí địa phương

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

100 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

147 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

112 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members