Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
21 View
Lý thuyết
1. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long.
- Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố, diện tích hơn 40 nghìn km2, số dân (năm 2006) hơn 17,4 triệu người (chiếm 12% diện tích toàn quốc và gần 20,7% dân số cả nước). - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu (thượng và hạ châu thổ) và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó. + Phần thượng châu thổ: tương đối cao (2 – 4m so với mực nước biển), nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn bề mặt ở đây có nhiều vùng trũng rộng lớn, bị ngập chìm sâu trong nước vào mùa mưa. + Phần hạ châu thổ: thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thuỷ triều và sóng biển. + Phần đất còn lại tuy nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông, nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông (như đồng bằng Cà Mau).2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu.
a. Thế mạnh: - Đất phù sa: có 3 nhóm chính: + Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha, màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. + Nhóm đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha. Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau. + Nhóm đất mặn: với gần 75 vạn ha (19% diện tích tự nhiên của đồng bằng) phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan. - Đất khác khoảng 40 vạn ha (10%), phân bố rải rác. - Khí hậu: thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 – 270C. Lượng mưa lớn (1300 – 2000mm), tập trung vào tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt. - Sinh vật: thảm thực vật gồm hai thành phần chủ yếu là rừng ngập mặn và rừng tram. Về động vật, có giá trị hơn cả là cá và chim. - Tài nguyên biển: hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. - Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương) và than bùn (U Minh, tứ giác Long Xuyên...). b. Hạn chế: - Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. - Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. - Tài nguyên khoáng sản hạn chế.3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long (để đối phó với sự khô hạn làm bốc phèn, bốc mặn trong đất; để thao chua rửa mặn ...). - Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng. - Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người. + Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến. + Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn. + Trong đời sống nhân dân, cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau với sự hỗ trợ của Nhà nước, đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.Trả lời câu hỏi Bài 41 trang 185 sgk Địa Lí 12:
Hãy kể tên 13 tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Trả lời: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, TP Cần Thơ, Hậu Giang.Trả lời câu hỏi Bài 41 trang 186 sgk Địa Lí 12:
Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? Trả lời: - Thuận lợi: + Diện tích đất phù sa lớn. + Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha (chiếm 30% diện tích đổng bằng), rất màu mỡ. - Khó khăn + Phần lớn diện tích của đổng bằng là đất phèn, đất mặn. + Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đặc biệt là các nguyên tố vi lượng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.Trả lời câu hỏi Bài 41 trang 187 sgk Địa Lí 12:
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước? Trả lời: - Đất phù sa chiếm diện tích rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quy mô lớn. - Khí hậu thể hiện tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng cao, chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa lớn, thích hợp với cây lúa nước. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nuớc đến khắp ncá trong đồng bằng.Trả lời câu hỏi Bài 41 trang 188 sgk Địa Lí 12:
Dựa vào hình 41.3 SGK, hãy so sánh cơ cấu sử dụng đất giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng sông Hồng. Trả lời: - Đất nông nghiệp: ĐBSCL (63,4%) lớn hơn ĐBSH (51,2%). - Các loại đất khác: ĐBSH lớn hơn ĐBSCL, trong đó: + Ở ĐBSH có diện tích đất ở và diện tích đất chuyên dùng có tỉ trọng lớn, còn diện tích đất lâm nghiệp và đất chua sử dụng, sông suối có tỉ trọng nhỏ. + Ở ĐBSCL, ngược lại, tỉ trọng diện tích đất chưa sử dụng, sông suối lớn; diện tích đất ở và đất chuyên dùng có tỉ trọng bé.Bài 1 trang 189 sgk Địa Lí 12:
Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? Lời giải: Vì: - Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta. - Để phát huy những thế mạnh và khắc phục những hạn chế vốn có của đồng bằng. - Môi trường và tài nguyên của Đồng bằng sông Cửu Long đang đứng trước sự suy thoái (Một trong những dẫn chứng là: việc phá rừng để khẩn hoang và nuôi trồng thuỷ sản cộng thêm với cháy rừng vào mùa khô làm cho tài nguyên thiên nhiên suy giảm, môi trường bị suy thoái).Bài 2 trang 189 sgk Địa Lí 12:
Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Lời giải: a, Các thế mạnh chủ yếu - Đất: diện tích rộng, đặc biệt là 1,2 triệu đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu. Cùng với các loại đất phù sa khác (đất phèn, đất mặn), đất đai ở Đổng bằng sông Cửu Long là một thế mạnh quan trọng hàng đầu để phát triển trên quy mô lớn sản xuất cây hàng năm, đặc biệt là cây lúa. - Khí hậu: thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2.200 - 2.700 giờ. Chế độ nhiệt cao, ổn dịnh với nhiệt độ trung bình năm 25127oC. Lượng mưa lớn (1.300 - 2.000mm), tập trung vào các tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Với khí hậu như vậy, hoạt động sản xuất diễn ra liên tục quanh năm. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt. - Sinh vật: thảm thực vật gồm hai thành phần chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu...) và rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp), về động vật, có giá trị hơn cả là cá và chim. Tài nguyên biển: hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. b) Hạn chế - Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Trong mùa khô, nước mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. - Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Cùng với sự thiếu nước trong mùa khô, điều đó làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn. - Tài nguvên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng.Bài 3 trang 189 sgk Địa Lí 12:
Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao? Lời giải: - Giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô. Vì thiếu nước dẫn đến hậu quả bốc phèn, mặn và nước mặn theo sông, rạch tràn vào làm tăng diện tích đất phèn, đất mặn. Có thể xem nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long (để đối phó với sự khô hạn làm bốc phèn, bốc mặn trong đất; để rửa phèn...). - Hạn chế tác hại của lũ trong mùa mưa. Lũ lớn gây ngập lụt trên diện tích rộng với thời gian kéo dài có tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội. Ngược lại, lũ nhỏ làm tổn hại đến nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm mang lại như: bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...Trắc nghiệm Bài 41 có đáp án năm 2022 mới nhất
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với A. Đông Nam Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Tây Nguyên. D. Campuchia. Đáp án: Vị trí địa lí của ĐBSCL: + phía Bắc giáp ĐNB + phía Tây Bắc giáp Campuchia + phía Tây giáp vịnh Thái Lan + phía Đông giáp biển Đông ⇒ ĐBSCL không giáp Tây Nguyên Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. đất phù sa ngọt. B. đất xám. C. đất mặn. D. đất phèn. Đáp án: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu, 41%). Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở A. dọc sông Tiền và sông Hậu. B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu. C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau. D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan. Đáp án: Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, cần phải: A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn. B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Đáp án: Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua, rửa mặn, cải tạo đất ở ĐBSCL. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở A. Đồng Tháp Mười. B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan. C. Hà Tiên. D. vùng trũng ở Cà Mau. Đáp án: Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. rừng ngập mặn và rừng tràm. B. rừng kín thường xanh và rừng thưa. C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao. D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng. Đáp án: Tài nguyên thực vật chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là rừng tràm, rừng ngập mặn. Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản nào sau đây? A.Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn. B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit. C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá. D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu. Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản ( Atlat trang 3) B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng ĐBSCL. ⇒ Các loại khoáng sản ở ĐBSCL là: Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc. B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội. C. Định An, Năm Căn, Vân Phong. D. Định An, Năm Căn, Dung Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển (Atlat trang 3) B2. Xác định được tên các khu kinh tế ven biển của đồng bằng sông Cửu Long là: Định An, Năm Căn, Phú Quốc Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng? A. An Giang. B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu. D. Cà Mau. Đáp án: Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20): Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ), nuôi trông (cột màu xanh dương) ⇒ Tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột xanh cao hơn cột đỏ). ⇒ Loại đáp án A, C, D Tỉnh Kiên Giang có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng (cột đo cao hơn cột xanh) Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là: A. tài nguyên khoáng sản hạn chế. B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng. C. mùa khô kéo dài. D. gió mùa Đông Bắc và sương muối. Đáp án: - Gió mùa đông bắc và sương muối là đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta, đem đến một mùa đông lạnh đặc trưng ở vùng này. - ĐBSCL không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và sương muối. Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. có nhiều cửa sông đổ ra biển. B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn. C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm. Đáp án: Mùa khô kéo dài từ 4 – 12 tháng → hạ thấp mực nước sông + địa hình thấp không có đê bao bọc ⇒ Nước biển dễ dàng xâm nhập, đi sâu vào đất liền gây nên tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hằng năm ở đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên. B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI. C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm. D. Khí hậu cân xích đạo. Đáp án: Đặc điểm khí hậu ĐBSCL: Cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm; lượng mưa rung bình năm lớn, tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V –XI ⇒ Nhận xét B, C, D đúng ⇒ Loại B, C, D - ĐBSCL có địa hình thấp, bằng phẳng nên không chịu ảnh hưởng của thiên tai lũ quét, sạt lở đất, vùng cũng ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão trong năm. ⇒ Nhận xét A không đúng với đặc điểm khí hậu của ĐBSCL. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh. B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ. C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ. D. chủ động sống chung với lũ. Đáp án: Lũ ở ĐBSCL là thiên tai diễn ra thường xuyên, điển hình của vùng, lũ đến chậm và kéo dài ⇒ bên cạnh những hạn chế ngập lụt thì lũ ở ĐBSCL còn mang lại nguồn lợi thủy sản giàu có. ⇒ Chủ động sống chung với lũ để khai thác hiệu quả những giá trị kinh tế mà lũ mang lại. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là: A. thiếu nước ngọt. B. xâm nhập mặn và phèn. C. thủy triều tác động mạnh. D. cháy rừng. Đáp án: Mùa khô kéo dài ⇒ làm mực nước sông hạ thấp → thiếu nước ngọt cho sản xuất + xâm nhập mặn diễn ra mạnh ⇒ Trong điều kiện diện tích đất phèn đất mặn lớn và mở rộng + thiếu nước trong mùa khô ⇒ việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp của vùng. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long A. được khai thác sớm hơn. B. ít thay đổi hơn. C. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều. D. bị suy thoái nghiêm trọng. Đáp án: - ĐBSCL là vùng đất mới được khai thác sau này ⇒ thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều bởi các hoạt động kinh tế của con người. - Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến) ⇒ nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức. (đất sx nông nghiệp, môi trường nước, không khí…) ⇒ Vậy so với ĐBSH, thiên nhiên ĐBSCL có một số nơi vẫn chưa bị tác động nhiều. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang. B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác. C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản. D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện Đáp án: ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng đầu của cả nước (diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm >50%). ⇒ Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện tích đất sx lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với ĐBSH) ⇒ Định hướng chính đối với sx lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực. Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự nhiên ở những vùng đất mới, còn nhiều tiềm năng. Đáp án cần chọn là: A Câu 17: Cho bảng số liệu:Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha. B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha. C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha. D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha. Đáp án: - Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha) - Áp dụng công thức: + Năng suất lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha + Năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha ⇒ Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc. B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội. C. Định An, Năm Căn, Vân Phong. D. Định An, Năm Căn, Dung Quất. Đáp án: Xem kí hiệu khu kinh tế ven biển ⇒ xác định các khu kinh tế ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long (Atlat Địa lí Việt Nam trang 29) ⇒ Xác định được các khu kinh tế ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long là Định An, Năm Căn, Phú Quốc. Đáp án cần chọn là: AMục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24623 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
538 View