Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
16 View
Lý thuyết
1. Khái quát chung.
- Gồm 6 tỉnh(TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu). - Diện tích nhỏ (23,6 nghìn km2), dân số 12 triệu người thuộc loại trung bình. - Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp (55,6%) và hàng hóa xuất khẩu. - Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: (giảm tải).
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
- Khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là: việc nâng cao hiệu quả kthác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học-công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực TN, KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ MT).Công nghiệp | Dịch vụ | Nông – lâm nghiệp | Kinh tế biển | |
---|---|---|---|---|
Biện pháp | - Tăng cường cơ sơ hạ tầng - Cải thiện cơ sở năng lượng - Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng - Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài | - Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ. - Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ - Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài | - Xây dựng các công trình thủy lợi - Thay đổi cơ cấu cây trồng - Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia | Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT |
Kết quả | - Phát triển nhiều ngành côngnghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao - Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,… - Giải quyết tốt vấn đề năng lượng. | Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ | - Công trình thủy lợi Dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước - Dự án Phước Hoà cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ - Là vùng chuyên canh cây CN lớn của cả nước | - Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí, … - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển - Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu - Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng, cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí |
Trả lời câu hỏi Bài 39 trang 177 sgk Địa Lí 12:
Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Nêu bật những thuận lợi về vị trí địa lí trong phát triển nền kinh tế mở của vùng. Trả lời: - Đông Nam Bộ giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, có vùng biển rộng. - Trong điều kiện giao thông vận tải ngày càng hiện đại, vị trí địa lí đó đã cho phép Đông Nam Bộ mở rộng giao lưu trong và ngoài nước, mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng cũng như vùng tiêu thụ sản phẩm.Trả lời câu hỏi Bài 39 trang 178 sgk Địa Lí 12:
Hãy nêu những nhân tố giúp Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trong phân công lao động giữa các vùng trong nước. Trả lời: - Đông Nam Bộ là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao. Sự phát triển kinh tế năng động của vùng càng tạo điều kiện cho vùng có được nguồn tài nguyên chất xám lớn. TP. Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước về diện tích và dân số, đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả nước. - Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế. - Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc.Trả lời câu hỏi Bài 39 trang 180 sgk Địa Lí 12:
Việc thu hut đầu tư nước ngoài có vai trò như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu? Trả lời: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, để vừa tăng thu nhập quốc dân, vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên. Việc thu hút đầu tư nước ngoài cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn vốn đầu tư, khoa học công nghệ, khoa học quản lí,... để thực hiện có hiệu quả việc khai thác lãnh thổ theo chiểu sâu.Bài 1 trang 182 sgk Địa Lí 12:
Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế. Lời giải: a) Vị trí địa lí - Đông Nam Bộ giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Cam-pu-chia, có vùng biển rộng. - Trong điều kiện giao thông vận tải ngày càng hiện đại, vị tri địa lí đó đã cho phép Đông Nam Bộ mở rộng giao lưu trong và ngoài nước, mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng cũng như vùng tiêu thụ sản phẩm. b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đất: Các vùng đất badan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích đất của vùng nối tiếp với miền đất badan của Tây Nguyên và cực Nam Trung Bộ. Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn chút ít, phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh Tây Ninh và Bình Dương. Đất phù sa cổ tuy nghèo dinh dưỡng hơn đất badan, nhưng thoát nước tốt. - Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía, thuốc lá...) trên quy mô lớn. - Nằm gần các ngư trường lớn là ngư nường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang. Có điều kiện lí tưởng để xây dựng các cảng cá. Ven biển có rừng ngập mặn, thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. - Tài nguyên rừng: Cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi cho TP. Hổ Chí Minh và Đồng bằng sông Cửu Long, nguồn nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai. Có Vườn quốc gia (VQG) Cát Tiên (Đồng Nai) nổi tiếng còn bảo tồn được nhiều loài thú quý, VQG Bù Gia Mập (Bình Phước), VQG Lò Gò - Xa Mát (Tây Ninh) và Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (TP. Hồ Chí Minh). - Tài nguyên khoáng sản nối bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa. Ngoài ra có sét cho công nghiệp vật liệu xây dựng và cao lanh cho công nghiệp gốm, sứ. - Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thuỷ điện lớn. - Khó khăn: mùa khô kéo dài, có khi tới 4 tháng. c) Điều kiện kinh tế- xã hội - Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao. TP. Hổ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước về diện tích và dân số, đổng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả nước. - Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế. - Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc.Bài 2 trang 182 sgk Địa Lí 12:
Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng. Lời giải: - Giải quyết vấn đề về cơ sở năng lượng: Cơ sở năng lượng của vùng đã từng bước lược giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện, + Một số nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên hệ thống sông Đồng Nai. Các nhà máy điện tuốc bin khí sử dụng khí thiên nhiên được xây dựng và mở rộng. Một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế xuất được đầu tư xây dựng. + Đường dây cao áp 500kV Hoà Bình - Phú Lâm (TP. Hồ Chí Minh) được đưa vào vận hành từ giữa năm 1994. Các trạm biến áp 500kV và một số mạch 500kV được tiếp tục xây dựng như tuyến Phú Mĩ - Nhà Bè, Nhà Bè - Phú Lâm... - Gắn sự phát triển công nghiệp của vùng với xu thế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. - Cần phải luôn luôn quan tâm vấn đề môi trường; phát triển công nghiệp tránh làm tổn hại đến du lịch.Bài 3 trang 182 sgk Địa Lí 12:
Chứng minh rằng việc xây đựng các công trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng. Lời giải: - Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc. Đồng thời cũng có nhiều vùng thấp dọc sông Đồng Nai, sông La Ngà bị úng ngập trong mùa mưa. Do vậy, vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu. - Nhiều công trình thuỷ lợi đã được xây dựng: Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng trên thượng lưu sông Sài Gòn (tỉnh Tây Ninh) là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta. Dự án thuỷ lợi Phước Hoà được thực thi để chia một phần nước sông Bé cho sông Sài Gòn và sông Vàm cỏ Tây, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất. - Nhờ giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà, diện tích đất trồng trọt tăng lên, hệ số sử dụng đất trồng hằng năm cũng tăng và khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.Bài 4 trang 182 sgk Địa Lí 12:
Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa. Lời giải: - Trước đây, Đông Nam Bộ đã phát triển mạnh khai thác tài nguyên sinh vật biển, du lịch biển và giao thông vận tải biển. Việc phát hiện dầu khí ở vùng thềm lục địa Nam Biển Đông của nước ta và việc khai thác dầu khí (từ năm 1986) với quy mô ngày càng lớn, có sự hợp tác đầu tư của nhiều nước, đã tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, nhất là ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lí tuởng cho vùng Nam Bộ và cả nước, nay còn là cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí. Việc phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. - Một số phương hướng: + Đẩy mạnh việc khai thác tài ngyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển. + Xây dựng các tổ hợp sản xuất khí - điện - đạm, phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí. + Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm mối trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.Trắc nghiệm Bài 39 có đáp án năm 2022 mới nhất
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia? A. Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Đồng Nai. C. Tây Ninh. D. Bình Dương. Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu đường biên giới trên bộ ở Atlat trang 3. B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, xác định các tỉnh có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia là Tây Ninh, Bình Phước. Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bình Dương. Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu cây cao su ở Atlat trang 29. B2. Kí hiệu cây cao su thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Phước ⇒ Cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh Bình Phước. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Thủ Dầu Một. Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu trung tâm công nghiệp (vòng tròn màu đỏ) B2.Vòng tròn lớn nhát thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh. Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về A. vốn đầu tư. B. nguồn nguyên, nhiêu liệu. C. thị trường tiêu thụ. D. cơ sở năng lượng. Đáp án: Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về cơ sở năng lượng. Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ chạy bằng tuabin khí? A. Trị An. B. Thác Mơ. C. Bà Rịa. D. Cần Đơn. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29: B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí. B2. Xác định được: - Nhà máy điện chạy bằng khí là Bà Rịa. - Các nhà máy điện thủy điện: Cần Đơn, Thác Mơ, Trị An. ⇒ Loại đáp án A, B, D Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là: A. đẩy mạnh đầu tư vốn. B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ. D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao. Đáp án: Khái niệm: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được hiểu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước. B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước. C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước. D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước. Đáp án: Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần A. tạo nhiều việc làm cho người lao động. B. đảm bảo an ninh, quốc phòng. C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của vùng. D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng. Đáp án: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước. B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác. C. Có dân số vào loại nhỏ so với các vùng khác. D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp. Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ: Các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ à: - Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về hàng hóa xuất khẩu: ⇒ Nhận xét A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.sai. → Loại A. - Diện tích nhỏ: 23,6 nghìn km2 , dân số đông, mật độ dân số cao ⇒ Nhận xét B: diện tích vào loại trung bình của cả nước và nhận xét C: có dân số vào loại trung bình của cả nước là Sai → Loại B, C - Dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ? 1) Vấn đề thủy lợi. 2) Việc thay đổi cơ cấu cây trồng. 3) Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông. 4) Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: Các vấn đề đặt ra trong phát triển nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là - Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu, các công trình thủy lợi được xây dựng, giải quyết vấn đề nước sinh hoạt và sản xuất. - Thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. - Cần bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu cũng như phục hồi và phát triển rừng ngập mặn. ⇒ Như vậy có 4 vấn đề được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ. Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do A. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng vì lãnh thổ hẹp. B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác. C. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước. D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường. Đáp án: ĐNB có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế: vị trí địa lí, chính sách phát triển, cơ sở vc kĩ thuật, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước…. ⇒ Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, chỉ có khai thác lãnh thổ theo chiều sâu mới phát huy được hiệu quả nhất các nguồn lực này, mang lại năng suất chất lượng. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ? A. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. B. Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng. C. Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ. D. Các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng tín dụng, phát triển chậm. Đáp án: Đặc điểm ngành dịch vụ ĐNB là - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng - Phát triển đa dạng các hoạt động dịch vụ . - Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngàng dịch vụ. ⇒ Nhận xét A, B, C loại ⇒ Nhận xét D: Các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng tín dụng,..phát triển chậm ⇒ Sai. Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là: A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất. B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu. C. thay đổi cơ cấu cây trồng. D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động. Đáp án: - Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ. - Tiếp đến là vấn đề thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, chủ yếu do A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử. B. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. C. tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày. D. phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Đáp án: Công nghiệp khai thác dầu khí đem lại nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu nhiều ngoại tệ ⇒ Thúc đấy sự phát triển công nghiệp của vùng, nâng cao tỉ trọng công nghiệp. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là: A. nguồn nước mặt phong phú. B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng. C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định. D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão. Đáp án: Xác định từ khóa: điều kện tự nhiên ⇒ Đáp án B, C là điều kiện KT – XH ⇒ Loại B, C - Cao su là loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới ⇒ Thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất xám phù sa cổ; điều kiện khí hậu ổn định, gió nhẹ (do thân cây cao và gỗ giòn) ở ĐNB. Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển A. đa dạng về ngành. B. gắn liền với vùng ven biển. C. mang lại hiệu quả cao. D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác. Đáp án: Vùng ĐNB, đặc biệt là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất giáp biển) – là nơi hội tụ nhiều thế mạnh về kinh tế biển: nghề cá, du lịch biển, vận tải biển, trong đó tài nguyên có giá trị nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam ⇒ Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đặc biêt là khai thác và chế biến dầu khí → tạo ra động lực lớn, thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển kinh tế của vùng ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu. ⇒ Ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ nói chung. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là: A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới. D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. Đáp án: Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai. Như vậy một nền công nghiệp bền vững cần đáp ứng đủ hai tiêu chí. - Thứ 1 là hiệu quả kinh tế cao, ổn định: để mang lại hiệu quả kinh tế cao cần khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ , phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất. - Thứ 2 là đảm bảo sự phát triển trong tương lai: là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. ⇒ Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Cho bảng số liếu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
(Đơn vị %)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm. B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh. C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh. Đáp án: Nhận xét: - Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%) ⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.⇒ Sai Nhận xét C đúng - Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%) ⇒ Nhận xét B đúng - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%) ⇒ Nhận xét D đúng Đáp án cần chọn là: A Câu 19: Cho bảng số liệu sau:Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013
(Đơn vị: tỉ đồng)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là A. Kết hợp. B. Tròn. C. Cột ghép. D. Đường. Đáp án: Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” ⇒ so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị) ⇒ Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép ⇒ Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta. B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta. C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta. D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta. Đáp án: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta. Đáp án cần chọn là: BMục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24623 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
538 View