Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
184 View
						
					
Lý thuyết
1. Bài tập 1. a. Vẽ biểu đồ: - Xử lí số liệu.| Loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | 
|---|---|---|---|
| Cây công nghiệp lâu năm | 100 | 100 | 100 | 
| Cà phê | 30.5 | 3.6 | 70.2 | 
| Chè | 7.5 | 87.9 | 4.3 | 
| Cao su | 29.5 | - | 17.2 | 
| Các cây khác | 32.5 | 8.5 | 8.3 | 
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.
b. Nhận xét: - Giống nhau: + Về quy mô: là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (cả về diện tích và sản lượng), đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. + Mức độ tập trung cao (về đất đai, điều kiện tư nhiên, cơ sở chế biến…) với quy mô lớn. + Người dân có kinh nghiệm trong trồng, sản xuất cây công nghiệp lâu năm, chính sách của nhà nước, thị trường rộng lớn… - Khác nhau:| Tiêu chí | Trung du miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | 
|---|---|---|
| Điều kiện phát triển | - Tự nhiên : + Địa hình : đồi thấp, vùng trung du. + Đất : feralit đồi núi, đất phù sa cổ. + Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới trên núi ; nguồn nước dồi dào. - Kinh tế xã hội : + Cư trú của dân tộc ít người. + Cơ sở vật chất hạ tầng còn khó khăn, cơ sở chế biến hạn chế. | - Tự nhiên : + Địa hình : cao nguyên xếp tầng rộng lớn. + Đất : đất đỏ badan + Khí hậu nhiệt đới, phân hóa mùa khô sâu sắc. - Kinh tế - xã hội : + Dân cư chủ yeus là dân nhập cư. + Chính sách phát triển của nhà nước… + Cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn. | 
| Quy mô | Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước. | Vùng chuyên canh lớn thứ 2 cả nước. | 
| Chuyên môn hóa sản xuất | Cây chè, quế, hồi… | Cây cà phê, cao su, chè… | 
| Cả nước | Trung du miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
|---|---|---|---|
| Tổng số | 100 | 100 | 100 | 
| Trâu | 34.5 | 65.1 | 10.4 | 
| Bò | 65.5 | 34.9 | 89.6 | 
Bài 1 trang 174 sgk Địa Lí 12:
Cho bảng số liệu sau: Bảng 38.1. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (Đơn vị: nghìn ha)| Loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | 
|---|---|---|---|
| Cây CN lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 | 
| Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 | 
| Chè | 122,5 | 80,0 | 27,0 | 
| Cao su | 482,7 | - | 109,4 | 
| Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 | 
- Nhận xét:
- Giống nhau:
+ Quy mô:
Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè,... tập trung trên quy mô lớn. Điều đó thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Về hướng chuyên môn hóa: cả hai vùng đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu và đạt hiệu quả kinh tế cao trên hướng chuyên môn hóa này.
+ Về điều kiện phát triển:
Cả hai vùng đều có tiềm năng phong phú về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm, trong đó phải kể đến thế mạnh về đất đai và khí hậu.
Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm về việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước thông qua các chủ trương chính sách về phát triển cây công nghiệp, về đầu tư, xây dựng các cơ sở chế biến,...
- Khác nhau:
+ Về quy mô:
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, với mức độ tập trung hóa cao của một sô sản phẩm cây công nghiệp nổi tiếng trong và ngoài nước (cà phê).
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba sau Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với mức độ tập trung hóa thấp hơn (ngoài chè được trồng thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, còn các cây công nghiệp khác trồng phân tán trên diện tích nhỏ chỉ mang tính chất địa phương).
+ Về hướng chuyên môn hóa:
Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè.
Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè.
+ Về điều kiện phát triển:
++ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
i) Địa hình:
Tây Nguyên: các cao nguyên xếp tầng với độ cao trung bình 500 - 600m, bề mặt tương đối bằng phẳng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ: núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, địa thế hiểm trở, độ chia cắt lớn.
Sự khác nhau về địa hình (độ cao), trong một chừng mực nhất định có ảnh hưởng đến mức độ tập trung hóa và chuyên môn hóa cây công nghiệp.
ii) Đất đai:
Tây Nguyên: chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá badan.
Trung du và miền núi Bắc Bộ: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác.
iii) Khí hậu:
Tây Nguyên: có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt, lại có sự phân hóa theo độ cao. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến việc phát triển cây công nghiệp.
Trung du và miền núi Bắc Bộ: khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì thế, ở đây có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt (chè). Vào nửa đầu mùa đông có mưa phùn ẩm ướt cũng là điều kiện thuận lợi để cây trồng phát triển. Tuy nhiên, vào những ngày có gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh thường xuất hiện các hiện tượng như sương muối, sương giá và tuyết rơi trên vùng núi cao, ảnh hưởng xấu đến việc phát triển cây công nghiệp.
++ Điều kiện kinh tế - xã hội
i) Dân cư và nguồn lao động:
Tây Nguyên: có mật độ dân số trung bình 89 người/km2 (năm 2006). Đây là vùng thưa dân nhất nước ta.
Trung du và miền núi Bắc Bộ: có mật độ dân số trung bình là 119 người/km (năm 2006).
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật:
Trung du và miền núi Bắc Bộ: có một số tuyến đường bộ: quốc lộ 1A, 2, 3, 5, 6,... và có 5 tuyến đường sắt nối với Đồng bằng sông Hồng và các vùng khác. Các cơ sở chế biến chè tập trung ở Mộc Châu (Sơn La), Yên Bái, Thái Nguyên.
Tây Nguyên: cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.
- Giải thích
Nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở hai vùng là do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng rộng lớn, từ đó dẫn đến quy mô sản xuất nhỏ.
Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất đỏ badan với độ phì cao, thích hợp cho việc các vùng chuyên canh quy mô lớn và tập trung.
Có sự khác biệt về đặc điểm dân cư - xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất,...
Trung du và miền núi Bắc Bộ: dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến chè từ lâu đời.
Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê.
Bài 2 trang 175 sgk Địa Lí 12:
Cho bảng sô liệu sau: Bảng 38.2. Số lượng trâu bò, năm 2005 (Đơn vị: nghìn con)| Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
|---|---|---|---|
| Trâu | 2922,2 | 1679,5 | 71,9 | 
| Bò | 5540,7 | 899,8 | 616,9 | 
| Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
|---|---|---|---|
| Trâu | 34,5 | 65,1 | 10,4 | 
| Bò | 65,5 | 34,9 | 89,6 | 
Mục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
 - Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
 - Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
 - Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
 
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
 - Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
 - Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
 - Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
 - Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
 - Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
 
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
 - Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
 - Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
 - Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
 
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
 - Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
 - Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
 - Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
 - Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
 
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
 - Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
 - Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
 - Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
 
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
25983 View
			
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
1014 View
			
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
963 View
			
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
950 View
			
Theo dõi Captoc trên