Bài 34: Sự phát sinh loài người
45 View
Lý thuyết Bài 34
Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn: Tiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hoá hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens) và tiến hoá văn hóa – giai đoạn tiến hoá của loài người từ khi hình thành cho đến nay. I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người a. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người - Về hình thái giải phẫu + Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân. + Có 12 -13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng. + Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn. + Có 4 nhóm máu. + Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau. - Về sinh học phân tử Người và vượn hiện đại có nhiều đặc điểm chung ở mức độ phân tử như: ADN, prôtêin. ⇒ Các bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gấn gũi nhất. b. Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người - Cột sống hình chữ S - Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân - Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thuỳ trán phát triển, sọ lớn hơn mặt - Có lồi cằm - Tín hiệu trao đổi ở người: có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói - Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái. c. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người - Kích thước não bộ tăng dần (từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại) làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. - Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp. - Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể. - Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái (loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần). - Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái.2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người
- Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây (Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh) có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 à 7 triệu năm là Australopithecus afarensis. ) - Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí … - Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis (người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá); từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus (người đứng thẳng) và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis (đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30. 000 năm) 3. Quê hương của loài người - Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác. II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ TIẾN HÓA VĂN HÓA - So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước. - Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như: bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị: đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình. - Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới.Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 34 trang 144:
Hãy tìm các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng. Lời giải: Các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng: * Hình thái: - Hình dạng, kích thước, cân nặng tương tự nhau, đều có lông mao. * Giải phẫu so sánh: - Bộ xương cấu tạo gồm 3 phần: xương đầu, xương cột sống, xương chi. Đặc biệt đều xuất hiện chi 5 ngón. Bộ răng phân hóa. - Sắp xếp nội quan, hình thái cấu tạo mỗi cơ quan căn bản giống nhau. - Nhóm máu: đều có 4 nhóm máu A, B, AB và O. Số axit amin trên chuỗi β – hemoglôbin khác biệt ít. - Bộ gen phần lớn tương đồng. Người giống tinh tinh 97,6%. - Bộ NST với số lượng gần giống nhau: người 2n = 46, vượn người 2n = 48 (Đặc biệt phát hiện 13 đôi NST người và tinh tinh giống nhau). - Đặc tính sinh sản: + Đẻ con và nuôi con bằng sữa. + Hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt, thời gian mang thai, cho con bú,.. tương tự nhau. * Sinh lí: - Não bộ phát triển. - Hoạt động thần kinh phức tạp: vượn người biết bộc lộ tình cảm,..Bài 1 (trang 148 SGK Sinh học 12):
Đi thẳng bằng hai chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì? Lời giải: Khi môi trường sống thay đổi, các loài vượn người chuyển từ trên cây xuống sống ở dưới mặt đất. Đó cũng là lúc vượn người từ bỏ đời sống leo trèo, bắt đầu đứng thẳng và đi lại trên mặt đất. Dáng đi thẳng đứng đã đem lại khá nhiều lợi thế như: giúp phát hiện được kẻ thù cũng như nguồn thức ăn ở xa, giải phóng đôi tay có thể dùng vào việc sử dụng vũ khí chống kẻ thù hoặc săn bắt…Bài 3 (trang 148 SGK Sinh học 12):
Phân biệt tiến hoá sinh học với tiến hoá văn hoá. Lời giải: - Tiến hoá sinh học: con người truyền lại các đặc điểm thích nghi thông qua các gen từ bố mẹ sang con cái (di truyền theo hàng dọc). - Tiến hoá văn hoá: khả năng thích nghi của con người có được là do học tập, truyền từ người này sang người khác qua chữ viết và tiếng nói (truyền theo hàng ngang) cũng như hoạt động đứng thẳng, đi bằng hai chân, biết sử dụng công cụ lao động và dùng lửa… đã giúp con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên.Bài 4 (trang 148 SGK Sinh học 12):
Những đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hoá văn hoá? Lời giải: Đặc điểm thích nghi mà tiến hoá sinh học đem lại cho con người đầu tiên là dáng đi thẳng đứng, sau đó là bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói và bàn tay với 5 ngón linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ… thông qua tiếng nói và chữ viết giữa con người với con người là những cơ sở cho con người tiến hoá văn hoá.Bài 5 (trang 148 SGK Sinh học 12):
Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác. Lời giải: Loài người hiện đại từ khi ra đời đến nay đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên. Với các hoạt động của mình con người đã và đang là một nhân tố ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình.Trắc nghiệm Bài 34
Câu 1: Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là:- Có lông mao.
- Có lông vũ
- Có vẩy sừng.
- Có da trơn.
- Có tuyến sữa.
- Đẻ trứng
- Răng không có sự phân hóa.
- Có da trơn.
- Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
- Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ
- Dáng đi thẳng .
- Bộ não phát triễn hoàn thiện
- cấu tạo tay và chân.
- cấu tạo của bộ răng.
- cấu tạo và kích thước của bộ não.
- cấu tạo của bộ xương.
- Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt.
- Người có đuôi
- Người có lông rậm khắp mặt
- Có 3 – đôi vú.
- Người có lông rậm khắp mình
- Người có đuôi
- Ruột thừa
- Có 3 - 4 đôi vú
- Người có 3 đến 4 đôi vú.
- Phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi
- Nguời đi xa trở về thăm quê hương, tồ tiên.
- Người có ruột thừa và nếp thịt ở khoé mắt.
- Một số người có đuôi dài 20 - 25 cm
- Mấu lồi ở mép vành rai phía trên
- Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt
- Ruột thừa
- Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống.
- Người có nguồn gốc xa xưa từ vượn người hóa thạch
- Nguời có nguồn gốc gần nhất với lớp chim.
- Người có quan hệ gần gũi với thú.
- Người có quan hệ nguồn gốc từ động vật có xương sống
- Người có nguồn gốc xa xưa là vượn người hoá thạch
- Người có nguồn gốc trực tiếp từ bò sát răng thú hoá thạch
- Người có quan hệ gần gũi với thú
- Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens
- Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homo eretus → Homo sapiens
- Homo erectus → Homo habilis → Homo sapiens
- Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis → Homo sapiens
- Homo erectus và Homo sapiens
- Homo habilis và Homo erectus
- Homo neandectan và Homo sapiens
- Homo habilis và Homo sapiens
- Loài người có quá trình lao động và tập thể dục.
- Quá trình tự rèn luyện của cá thể
- Tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có.
- Sự phát triển của não bộ và ý thức.
- Tư thế thẳng đứng
- Đôi tay được giải phóng
- Sự biến đổi nhiều đặc điểm hình thái
- Cả A, B và C đều đúng
- Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của con người.
- Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của con người.
- Con người là tổ tiên trực tiếp của vượn người ngày nay.
- Con người phát sinh từ nhiều nhánh trong đó có vượn người ngày nay.
- Nhân tố sinh học
- Nhân tố xã hội
- Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội
- Nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo.
- Nhân tố sinh học và nhân tố xã hôi
- Chỉ có nhân tố xã hội
- Chỉ có nhân tố sinh học.
- Nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo.
- Có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.
- Biết cách tự bảo vệ khỏi các bất lợi của môi trường.
- Có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi và trí tuệ vượt trội giúp con người chống lại các tác động của môi trường.
- Không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội.
- Loài người có sự cách li địa lí
- Con người vẫn chịu ảnh hưởng bởi môi trường, đột biến, chọn lọc tự nhiên
- Con người biết cải tạo hoàn cảnh sống phù hợp với mình
- Ngày nay con người không bị chi phối bởi các nhân tố sinh học
- người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
- quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống
- vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người
- người và vượn người cùng tiến hoá theo một hướng
- Vượn người không có quan hệ họ hàng với người
- Người và vượn người có chung nguồn gốc
- Người có nguồn gốc từ vượn người
- Chúng có quan hệ thân thuộc, gần gũi
- tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
- người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
- vượn người tiến hóa hơn loài người.
- người và vượn người có quan hệ gần gũi.
- Vượn người ngày nay và con người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung
- Tổ tiên của vượn người và loài người là các vượn người hoá thạch
- Vượn người và con người tiến hoá theo hai hướng khác nhau
- Cả A, B và C đều đúng
- 80 vạn đến 1 triệu năm
- Hơn 5 triệu năm
- Khoảng 30 triệu năm
- 5 đến 20 vạn năm
- 5 triệu năm
- 30 triệu năm
- 80 vạn - 1 triệu năm
- 5 - 20 vạn năm
Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất
Phần 5: Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Bài 14: Thực hành: Lai giống
- Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
Chương 3: Di truyền học quần thể
Chương 5: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24626 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
539 View