Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Lý thuyết

1. Khái quát chung.

- Gồm các tỉnh: + Phần Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình. + Phần Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh. - Có diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2), số dân 12 triệu người (năm 2006), chiếm khoảng 30,5% diện tích và 14,2% dân số cả nước. - Có vị trí địa lí đặc biệt, mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. - Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế, với những thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch. - Là vùng thưa dân. Mật độ dân số ở miền núi 50-100 người/km2, ở trung du 100-300 người/km2, nên hạn chế về thị trường tại chỗ và về lao động. - Có nhiều dân tộc ít người với kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên. Tình trạng lạc hậu, nạn du canh du cư... vẫn còn ở một số bộ tộc người. - Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ. Nhưng ở vùng núi cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo, dễ bị xuống cấp.

2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

a. Điều kiện phát triển: - Thuận lợi: Giàu khoáng sản, nhiều loại có trữ năng lớn điển hình là than; Có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước - Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao; một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt… b. Tình hình phát triển: - Khai thác, chế biến khoáng sản: + Kim loại: Khai thác sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai. + Năng lượng: Khai thác than ở Quảng Ninh, Sơn La. + Phi KL: Khai thác apatit ở Lào Cai. + VLXD: Khai thác đá vôi ở Sơn La, Lạng Sơn. - Thủy điện: Có nhiều nhá máy thuỷ điện quy mô lớn như Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu, Thác Bà

3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

a. Điều kiện phát triển: * Thuận lợi: - Tự nhiên: + Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, ph sa… + Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. + Địa hình cao. - KT-XH: + Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất. + Có các cơ sở CN chế biến + Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi * Khó khăn: - Tự nhiên: + Địa hình hiểm trở. + Rét, Sương muối. + Thiếu nước về mùa đông. - KT-XH: + Cơ sở chế biến chưa phát triển. + GTVT chưa thật hoàn thiện. b. Hiện trạng phát triển: - Chè có diện tích lớn nhất cả nước tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái... - Trồng nhiều giống thuốc quý như tam thất, đương quy, đỗ trọng trên vùng núi cao. - Ở Sapa trồng nhiều loại rau ôn đới và trồng hoa xuất khẩu.

4. Chăn nuôi gia súc

a. Điều kiện phát triển: - Thuận lợi: Nhiều đồng cỏ. Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn. - Khó khăn: Tuy nhiên việc vận chuyển khó khăn, năng suất đồng cỏ thấp. b. Hiện trạng phát triển: - Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con, chiếm 50% cả nước. - Bò được nuôi để lấy thịt, lấy sữa trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với 900.000 con, chiếm 18% cả nước. - Lợn nuôi 5,8 triệu con, chiếm 21% cả nước.

5. Kinh tế biển

a. Điều kiện phát triển: - Thuận lợi: tỉnh Quảng Ninh có đường bờ biển dài. - Khó khăn: Chịu ảnh hưởng của bão. b. Hiện trạng phát triển: - Ngư trường Quảng Ninh thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - Du lịch: có Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. - GTVT: cụm cảng Cái Lân ngày càng được đầu tư nâng cấp.

Trả lời câu hỏi Bài 32 trang 145 sgk Địa Lí 12: 

Hãy chứng minh nhận định: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao thông với các vùng khác trong cả nước và xây dựng nền kinh tế mở. Trả lời: - Vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ: nằm về phía Bắc nước ta, giáp Trung Quốc, Lào, kề vùng kinh tế Đồng bằng sông Hồng, giáp vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và giáp Biển Đông. - Cùng với sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải và sự thông thương qua các cửa khẩu, Trung du và miền núi Bắc Bộ có mối quan hệ mật thiết với các tỉnh phía nam Trung Quốc, có khả năng giao lưu với nước ngoài bằng đường biển (qua các cảng ở Quảng Ninh). - Nằm kề bên vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nên Trung du và miền núi Bắc Bộ chịu tác động lan toả ngày càng lớn của vùng này.

Trả lời câu hỏi Bài 32 trang 146 sgk Địa Lí 12:

 Dựa vào bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa Lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Trả lời:
Khoáng sản Tên mỏ
Than Quảng Ninh
Đồng - niken Sơn La
Đất hiếm Lai Châu
Sắt Thái Nguyên, Yên Bái
Thiếc, bôxit Cao Bằng
Kẽm - chì Chơ Điền (Bắc Kạn)
Đồng, vàng Lào Cai
Thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng)
Apatit Lào Cai

Bài 1 trang 149 sgk Địa Lí 12:

 Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sậu sắc? Lời giải: - Ý nghĩa kinh tế lớn: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn, nhưng mới được khai thác một phần. Việc phát hủy các thế mạnh của vùng sẽ góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước và đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, tạo ra cơ cấu kinh tế của vùng ngày càng hoàn thiện hơn. - Ý nghĩa chính trị, xã hội: đây là vùng có nhiều dân tộc ít người, đồng bào các dân tộc đã đóng góp rất lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quốc. Tuy nhiên, trong vùng vẫn còn nhiều xã nghèo, huyện nghèọ.

Bài 2 trang 149 sgk Địa Lí 12: 

Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng. Lời giải: - Có phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du). Đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh... - Có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Nhờ vậy, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Đây là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La... + Các vùng núi giáp biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn có điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...), các cây ăn quả (mận, đào, lê). Ở Sa Pa có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu. + Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản còn rất lớn, nhưng khó khăn lớn là: + Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông. + Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nồng sản (nguyên liệu cây công nghiệp) chưa cân xứng với thế mạnh của vùng. - Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.

Bài 2 trang 149 sgk Địa Lí 12: 

Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng. Lời giải: - Có phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du). Đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh... - Có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Nhờ vậy, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Đây là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La... + Các vùng núi giáp biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn có điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...), các cây ăn quả (mận, đào, lê). Ở Sa Pa có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu. + Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản còn rất lớn, nhưng khó khăn lớn là: + Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông. + Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nồng sản (nguyên liệu cây công nghiệp) chưa cân xứng với thế mạnh của vùng. - Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.

Bài 3 trang 149 sgk Địa Lí 12: 

Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng. Lời giải: - Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 - 700m, phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sựa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu. Đàn trâu chiếm 3/5 đàn trâu cả nước, đàn bò bằng 16% đàn bò cả nước (năm 2005). - Hiện nay, những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị) làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng. Thêm vào đó, các đồng cỏ cũng cần được cải tạo, nâng cao năng suất. - Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn, nên đàn lợn trong vùng tăng nhanh (chiếm 21% đàn lợn cả nước).

Bài 4 trang 149 sgk Địa Lí 12: 

Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. Lời giải: - Các mỏ lớn: than ở Quảng Ninh, mỏ quặng đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), mỏ sắt ở Yên Bái, thiếc và bôxit ở Cao Bằng, kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc Kạn), đồng – vàng (Lào Cai), thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng), apatit (Lào Cai). - Thuận lợi: Tài nguyên khoáng sản phong phú nhất nước ta (tạo ra lợi thế của vùng về các ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, từ đó tạo ra cơ cấu ngành công nghiệp nặng). - Khó khăn: việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại, chi phí cao, lao động lành nghề, về điểm này, Trung du và miền núi Bắc. Bộ có nhiều hạn chế.

Bài 5 trang 149 sgk Địa Lí 12: 

Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng. Lời giải: - Trung tâm công nghiệp quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.

Trắc nghiệm Bài 32 có đáp án năm 2022 mới nhất

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc. B. Thượng Lào. C. Campuchia. D. Đồng bằng sông Hồng. Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Thượng Lào, phía nam giáp vùng Đồng bằng sông Hồng. ⇒ Loại đáp án A, B, D ⇒ Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với Campuchia. Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc? A. Cao Bằng. B. Tuyên Quang. C. Lào Cai. D. Lạng Sơn. Đáp án: Căn cứ vào bản đồ Hành chính (Atlat trang 4-5), xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. ⇒ Loại đáp án A, C, D ⇒ Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Móng Cái. B. Lệ Thanh. C. Lao Bảo. D. Cầu Treo. Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu cửa khẩu quốc tế ở Atlat trang 3 (kí hiệu chung) B2. Xác định tên các cửa khẩu thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ ⇒ Móng Cái (thuộc Quảng Ninh) là cửa khẩu quốc tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Các cửa khẩu còn lại: Lệ Thanh (thuộc Tây Nguyên),  Lao Bảo và Cầu Treo (thuộc vùng Bắc Trung Bộ). ⇒ Loại đáp án B, C, D Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ  9 – 40 nghìn tỉ đồng? A. Cẩm Phả. B. Thái Nguyên. C. Hạ Long. D. Việt Trì. Đáp án: B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung) ⇒ có 4 cấp độ B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được: - Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp từ  9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3) - Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất) ⇒ Loại đáp án A, B, D Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Than antraxit. B. Apatit. C. Bôxít. D. Sắt. Đáp án: Vùng có Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á ( than antraxit) . Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào? A. Sông Gâm. B. Sông Chảy. C. Sông Đà. D. Sông Hồng. Đáp án: B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung) → kí hiệu ngôi sao màu xanh. B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26 ⇒ Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển  các cây công nghiệp có nguồn gốc nào sau đây? A.  ôn đới, nhiệt đới. B. cận nhiệt, ôn đới. C. cận nhiệt, nhiệt đới. D. cận nhiệt, cận xích đạo. Đáp án: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. - Mùa đông, vùng đón gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh - Vùng núi Tây Bắc có núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn) với đầy đủ 3 đai cao (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới) ⇒ Điều này tạo thuận lợi cho vùng phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới (chè, hồi, thảo quả, mơ mận...) Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Tại Trung du và miền núi Bắc Bộ, bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên nào sau đây? A. Tả Phình. B. Nghĩa Lộ. C. Mộc Châu. D. Than Uyên. Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có bò sữa được nuôi nhiều ở Mộc Châu (Sơn La). Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển ở vùng biển Quảng Ninh? A. Đánh bắt xa bờ. B. Nuôi trồng thủy sản. C. Du lịch biển – đảo. D. Khai thác khoáng sản. Đáp án: - Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển: + đánh bắt, nuôi trồng , chế biến thuỷ sản. + giao thông vận tải biển   (với cảng nước sâu Cái Lân), cảng Cẩm Phả, Cửa Ông.. + du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long , bãi biển Trà Cổ). Ngoài ra vùng còn thể khai thác khoáng sản cát biển, tuy nhiên ngành này phát triển không đáng kể. ⇒ Khoáng sản biển là hoạt động kinh tế ít được chú trọng phát triển ở vùng biển Quảng Ninh Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật. B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao. C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp. D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu. Đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước. Hơn nữa, đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi địa hình hiểm trở, kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển hoặc ở sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao, và kĩ thuật khai thác hiện đại mới đem lại hiệu quả. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. thiếu đồng cỏ để phát triển chăn nuôi. B. vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng, đô thị). C. thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô cho gia súc. D. nguồn lao động trong chăn nuôi chựa được đào tạo nhiều. Đáp án: Hiện nay những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng. Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ ít có điều kiện thuận lợi để phát triển A. cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. B. cây đặc sản, cây căn quả cận nhiệt và ôn đới. C. cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới. D. cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao ⇒ thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Ngược lại, đặc điểm khí hậu này không phù hợp với các loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới. Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí, lãnh thổ của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Tiếp giáp hai quốc gia, hai vùng kinh tế. B. Vị trí thuận lợi cho giao lưu với bên ngoài qua các cửa khẩu. C.  Tài nguyên thiên nhiên giàu có, đa dạng D. Có diện tích lớn nhất nước ta, nhưng mật độ dân cư không cao. Đáp án: Xác định từ khóa: đặc điểm không phải là “vị trí địa lý - lãnh thổ” ⇒ Nhận xét vùng có giàu có về tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên khoáng sản, lâm nghiệp, hải sản....) ⇒ đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí - lãnh thổ ⇒ Nhận xét C không đúng Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn. B. Các nhà máy điện công suất lớn đã xây dựng trên các sông chính. C. Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông. D. Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường. Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, là thượng nguồn của các con sông lớn + khí hậu nhiệt đới ẩm khiến quá trình phong hóa diễn ra mạnh + mưa lớn tập trung ⇒ Phát triển thủy điện ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái như: bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa hợp lí để tránh hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất, giữ nước ngầm.. ⇒ Nhận xét: Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường. là Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn. B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn. D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển. Đáp án: Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi ⇒ thúc đẩy tăng nhanh đàn lợn trong vùng. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm nhiều ngành là: A. chính sách phát triển công nghiệp ở miền núi của Nhà nước. B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng. C. sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước. D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống. Đáp án: Các ngành công nghiệp của vùng đa dạng, bao gồm: khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện, nhiệt điện luyện kim màu, luyện kim đen, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, hóa chất ⇒ Đây là những ngành phát triển chủ yếu dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng như: -  khoáng sản giàu có (apatit, sắt, đồng, than..) + sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn → phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim, thủy điện, nhiệt điện (chạy bằng than). - Thế mạnh về các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, đánh bắt nuôi trồng thủy sản → phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Rừng giàu có → phát triển công nghiệp chế biến lâm sản ⇒ Như vậy cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm nhiều ngành là dựa vào thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có. Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là: A. đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn. B. địa hình núi cao hiểm trở. C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét lũ ống. Đáp án: TDMNBB  là vùng đầu tiên và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa đông bắc → mùa đông lạnh, khô → gây ra hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông. ⇒ Ảnh hưởng đến hoạt động canh tác cây công nghiệp, cây ăn quả, đặc sản của vùng. Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi, với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) và nhiều hơn bò (khoảng 16% đàn bò cả nước) do A. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm. B. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm và chịu rét giỏi. C. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng. D. nhu cầu của vùng về thịt, sức kéo và phân bón từ trâu lớn. Đáp án: Trâu thuộc nhóm gia súc lớn nên thích hợp chăn thả trên các đồng cỏ lớn, mặt khác đặc điểm sinh thái của trâu là ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi ⇒ Thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh +  địa hình đồi núi với các cánh rừng lớn của vùng TDMNBB. Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. tăng sản lượng điện cho cả nước. B. tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. C. điều hòa lũ trong mùa mưa cho hạ lưu sông. D. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch. Đáp án: Vùng TDMNBB có điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu ⇒ Phát triển thủy điện sẽ góp phần đưa nguồn điện tới các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa → nâng cao đời sống người dân. - Mặt khác tạo nên cơ sở năng lượng quan trọng để vùng phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư → khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên sẵn có. ⇒ Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Đáp án cần chọn là: B

Mục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất

Địa Lí Việt Nam

Địa lí tự nhiên

Địa lí dân cư

Địa lí kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

Địa lí các vùng kinh tế

Địa lí địa phương

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

100 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

147 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

112 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members