Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
17 View
Lý thuyết
1. Khái niệm.
Là sự xắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để xử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. ( SGK)
3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
a. Điểm công nghiệp. - Đặc điểm: + Đồng nhất với một điểm dân cư + Gồm có một hoặc vài xí nghiệp nằm gần khu nguyên liệu, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản. + Giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ sản xuất. + Các xí nghiệp độc lập về kinh tế, công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh - Nước ta có nhiều điểm công nghiệp ở Tây Bắc, Tây NguyênHình thức | b. Khu công nghiệp | c. Trung tâm công nghiệp | d. Vùng công nghiệp |
---|---|---|---|
Đặc điểm | - Khu vực đất đai có ranh giới xác định, có vị trí, kết cấu hạ tầng thuận lợi. - Chuyên sản xuất CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN - Không có dân sinh sống. - Đến tháng 8 – 2007 cả nước có 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trong đó có 90 khu đang đi vào hoạt động. | - Gồm các khu công nghiệp và nhiều xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, kinh tế và quy trình công nghệ. - Mỗi trung tâm thường có ngành chuyên môn hoá với vai trò hạt nhân tạo nên trung tâm, có các ngành bổ trợ và phục vụ. - Dựa vào sự phân công lao động có các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa: + Quốc gia : TTCN TP HCM, TT CN HN... + Vùng: Hải Phòng , Đà Nẵng... + Địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên.... | - Đặc điểm + Có diện tích rộng gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ với nhau + Có một số ngành chuyên môn hoá thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng |
Phân bố | - Các khu CN phân bố không đồng đều theo lãnh thổ: + Tập trung nhất ở ĐNB (TPHCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa- Vũng Tàu), ĐBSH (Hà Nội, Hải Phòng), DH MT + Các khu vực khác còn hạn chế | - Khu vực tập trung Công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn | - Năm 2001 Cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp. |
Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 125 sgk Địa Lí 12:
Dựa vào sơ đồ hình 28.1 (SGK), hãy phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Trả lời: - Nhóm nhân tố bên trong: có ảnh hưởng rất quan trọng đến TCLTCN. + Vị trí địa lí tạo điều kiện cho việc giao lưu về sản xuất công nghiệp (nguyên, nhiên liệu, thị trường,..), từ đó ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp (TCLTCN). + Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở nguyên, nhiên liệu quan trọng và cần thiết cho sự phát triển công nghiệp, tạo ra sự phân hoá ban đầu của lãnh thổ công nghiệp. + Điều kiện kính tế - xã hội có tính quyết định đến TCLTCN. - Nhóm nhân tố bên ngoài: Trong một chừng mực nhất định, nhóm này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Trong một số trường hợp cụ thể, nguồn lực bên ngoài chi phối mạnh mẽ, thậm chí có thể mang tính quyết định đối với TCLTCN của một lãnh thổ nào đó. + Sự hợp tác quốc tế được thể hiện qua một số lĩnh vực như: + Hỗ trợ vốn đầu tư từ các nước kinh tế phát triển: Quá trình đầu tư này làm xuất hiện một số ngành công nghiệp mới, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và mở mang ngành nghề truyền thống, dẫn tới sự thay đổi TCLTCN theo cả hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. + Chuyển giao kĩ thuật và công nghệ: Kĩ thuật và công nghệ hiện đại có ý nghĩa quyết định đến tốc độ tăng trưởng kinh tế. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô, phương hướng, phân bố sản xuất cũng như các hình thức tổ chức lãnh thổ và bộ mặt kinh tế của đất nước nói chung và các vùng nói riêng. + Chuyển giao kinh nghiệm quản lí đến các nước đang phát triển đã và đang trở thành yêu cầu cấp thiết. Kinh nghiệm quản trị giỏi không chỉ giúp cho từng doanh nghiệp làm ăn phát đạt, mà còn mở ra cho họ cơ hội hợp tác chặt chẽ với nhau, tạo ra sự liên kết bền vững trong một hệ thống sản xuất kinh doanh thống nhất. Chính sự liên kết đó là tiền đề để hình thành các không gian công nghiệp cũng như hình thức TCLTCN.Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 126 sgk Địa Lí 12:
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, hãy nêu những đặc điểm chính của điểm công nghiệp. Trả lời: - Chỉ bao gồm 1 - 2 xí nghiệp đơn lẻ. - Các xí nghiệp này thường được phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ. - Giữa chúng không có mối liên hệ về sản xuất.Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 126 sgk Địa Lí 12:
Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung. Trả lời: Tại vì đây là những khu vực có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển sản xuất, cho việc xuất và nhập hàng hóa, máy móc thiết bị. – Có kết cấu hạ tầng tốt, đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước. – Có nguồn lao động đông đảo với chất lượng cao. – Có thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước. – Các ngành kinh tế phát tiển ở trình độ cao hơn so với các vùng khác. – Có các vùng kinh tế trọng điểm. – Các nguyên nhân khác: cơ chế quản lí có nhiều đổi mới, năng động, sự có mặt của một số loại tài nguyên…Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 127 sgk Địa Lí 12:
Hãy trình bày những đặc điểm chính của trung tâm công nghiệp. Trả lời: - Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao. Đó là khu vực rất tập trung công nghiệp gắn liền với các đồ thị vừa và lớn. - Mỗi trung tâm công nghiệp thường có ngành chuyên môn hoá với vai trò hạt nhân để tạo nên trung tâm. Xoay quanh ngành này là các ngành bổ trợ và phục vụ.Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 127 sgk Địa Lí 12:
Quan sát bản đồ công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa Lí Việt Nam), hãy xác định các trung tâm công nghiệp chính và cơ cấu của mỗi trung tâm. Trả lời: Hai trung tâm chính có quy mô rất lớn và lớn: - TP Hồ Chí Minh: Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, sản xuất ô tô, điện tử; hoá chất, phân bón; sản xuấy vật liệu xây dựng; dệt, may; chế biến nông sản; sản xuất giấy, xenlulô; đóng tàu, nhiệt điện. - Hà Nội: Luyện kim đen, cơ khí, sản xuất ô tô, điện tử; hoá chất, phân bón; sản xuấy vật liệu xây dựng; dệt, may; chế biến nông sản; sản xuất giấy, xenlulô.Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 127 sgk Địa Lí 12:
Trình bày những đặc điểm chính của vùng công nghiệp. Trả lời: Đặc điểm chính của vùng công nghiệp là có: - Diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh), nhưng ranh giới chỉ mang tính quy ước. - Một số ngành chuyên môn hoá thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng.Bài 1 trang 127 sgk Địa Lí 12:
Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Lời giải: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sẳp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định nhằm đạt được mục tiêu đã định trước.Bài 2 trang 127 sgk Địa Lí 12:
So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. Lời giải: - Điểm công nghiệp + Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ. + Các xí nghiệp này thường được phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liêu hoặc trung tâm tiêu thụ. + Giữa chúng không có mối liện hệ về sản xuất. + Ở nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên. - Khu công nghiệp + Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến hay. + Do Chính phủ (hoặc cơ quan, chức năng được Chính phủ uỷ nhiêm) quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống. + Ở nước ta, ngoài khu công nghiệp tập trung còn có khu chế xuất (chế biến để xuất khẩu) và khu công nghệ cao. + Tính đến tháng 8/2007, cả nước dã hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trong đó đã có 90 khu đang đi vào hoạt động. + Các khu công nghiệp tập trung phân bố không đều theo lãnh thổ: tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ (chu yếu là TP Hổ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu), sau đó đến Đồng bằng sông Hồng (phần lớn ở Hà Nội, Hải Phòng) và Duyên hải miền Trung. Ở các vùng khác, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung còn bị hạn chế. - Trung tâm công nghiệp + Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao. Đó là khu vực rất tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn. + Mỗi trung tâm công nghiệp thuờng có ngành chuyên môn hoá với vai trò hạt nhân để tạo nên trung tâm. Xoay quanh ngành này là các ngành bổ trợ và phục vụ. + Trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta, nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành. Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp (hoặc vào giá trị sản xuất công nghiệp), có thể chia thành các nhóm: quy mô rất lớn và lớn (TP Hổ Chí Minh, Hà Nội), quy mô trung bình (Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...), quy mô nhỏ (Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang...) - Vùng công nghiệp + Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh), nhưng ranh giới chỉ mang tính quy ước. + Có một số ngành chuyên môn hoá thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng. + Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước được phân thành sáu vùng công nghiệp.Bài 3 trang 127 sgk Địa Lí 12:
Căn cứ vào kiến thức đã có, vào bản đồ Công nghiệp chung (hay Atlat Địa lí Việt Nam), hãy giải thích tại sao TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. Hướng dẫn giải: Nêu những thuận lợi chủ yếu của hai trung tâm công nghiệp về: - Vị trí địa lí. - Tài nguyên thiên nhiên. - Nguồn lao động có tay nghề. - Thị trường. - Kết cấu hạ tầng.Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 có đáp án năm 2022 mới nhất
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp? A. Có ranh giới địa lý xác định. B. Chuyên sản xuất công nghiệp. C. Không có dân cư sinh sống. D. Đồng nhất với một điểm dân cư. Đáp án: Khu công nghiệp có có ranh giới đía lí rõ ràng, là nơi không có dân cư sinh sống ⇒ Nhận xét: Đồng nhất với một điểm dân cư. ⇒ Không đúng Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây: A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Duyên hải miền Trung. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm: rất lớn, lớn và trung bình là dựa vào : A. Quy mô và chức năng của các trung tâm. B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ. C. Giá trị sản xuất công nghiệp của các trung tâm. D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm. Đáp án: Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp có thể chia thành các trung tâm công nghiệp rất lớn (TP. Hồ Chí Minh), các trung tâm công nghiệp lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa), các trung tâm trung bình ( Việt Trì, Đà Nẵng,...). Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí rõ ràng, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp là: A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Đáp án: Khu công nghiệp có đặc điểm: + Có ranh giới rõ ràng, vị trí địa lí thuận lợi. + Tập trung nhiều xí nghiệp trên một khu vực. + Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa quốc gia? A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. B. Hà Nội, Hải Phòng. C. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đáp án: Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội. Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, có không gian rộng lớn là: A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Đáp án: Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, không gian rộng lớn, bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ mật thiết với nhau, có nét tương đồng trong quá trình hình thành. Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của: A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. B. Tây Bắc, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. Đáp án: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của: Tây Bắc, Tây Nguyên. Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là: A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng. B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản. C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy. D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí. Đáp án: B1. Xác định vị trí trung tâm công nghiệp Việt Trì trên bản đồ. B2. Kết hợp với bảng kí hiệu Atlat trang 3 để đọc tên các ngành công nghiệp của Việt Trì. ⇒ Có 4 ngành: Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy. Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp: A. Nghệ An. B. Thừa Thiên – Huế. C. Quảng Trị. D. Khánh Hòa. Đáp án: Vùng 3 gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận) ⇒ Nghệ An không nằm trong vùng công nghiệp số 3. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2011), vùng công nghiệp 4 bao gồm các tỉnh A. từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. B. thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). C. Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng. D. thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: Vùng công nghiệp 4 gồm các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp: A. Khu chế xuất. B. Khu công nghệ cao. C. Khu công nghiệp tập trung. D. Khu kinh tế ven biển. Đáp án: - Khu công nghiệp còn được gọi là khu công nghiệp tập trung. - Ngoài khu công nghiệp còn có các khu chế xuất và khu công nghệ cao. ⇒ Vậy : + khu công nghiệp tương đương với khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao. +khu kinh tế mở không phải là khu công nghiệp. Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay A. Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp. B. Trung tâm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia. C. Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hóa. D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn. Đáp án: Xét lần lượt các đáp án: - Trung tâm công nghiệp bao gồm nhiều khu công nghiệp, xí nghiệp công nghiệp, điểm công nghiệp..⇒ trong đó bao gồm nhiều ngành công nghiệp, hướng chuyên môn hóa khác nhau. ⇒ Nhận xét A đúng . - Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. ⇒ Nhận xét B đúng. - Các trung tâm công nghiệp ra đời trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch kinh tế ở nước ta. ⇒ Nhận xét C đúng. - Ở nước ta, trung tâm công nghiệp rất lớn là TP. Hồ Chí Minh ⇒ Nhận xét D: Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn ⇒ Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Đây là các khu công nghiệp tập trung của nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Đồ Sơn, Chân Mây, Hòa Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận. B. Đồ Sơn, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Tân Thuận. C. Tân Thuận, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Đồ Sơn. D. Đồ Sơn, Hòa Khánh, Tân Thuận, Chân Mây, Nhơn Hội. Đáp án: Vị trí phân bố các khu công nghiệp: - Đồ Sơn (Hải Phòng). - Chân Mây (Huế). - Nhơn Hội (Bình Định). - Hòa Khánh (Đà Nẵng). - Tân Thuận (TP. Hồ Chí Minh). ⇒ Căn cứ vào Bản đồ hành chính trang 4 – 5 Atlat ĐLVN ⇒ Thứ tự sắp xếp các KCN tập trung từ Bắc vào Nam là: Đồ Sơn, Chân Mây, Hòa Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận. Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải của điểm công nghiệp? A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ. B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ. C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất. D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay. Đáp án: Đặc điểm của điểm công nghiệp là: - Gồm 1 đến 2 xí nghiệp, không có mối liên hệ với nhau. - Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. ⇒ Nhận xét A, B, C đúng. - Nhận xét D không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp Đáp án cần chọn là: D Câu 15: Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về: A. tài nguyên thiên nhiên. B. nguồn lao động có tay nghề. C. thị trường và kết cấu hạ tầng. D. số dân đông đúc. Đáp án: - Thuận lợi: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều có dân số đông → thị trường tiêu thụ lớn, lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn; cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện và đồng bộ… ⇒ là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp. ⇒ Loại đáp án B, C, D - Hà Nội có tài nguyên thiên nhiên còn hạn chế, sự phát triển công nghiệp của Hà Nội và TP.HCM chủ yếu dựa vào nguồn nguyên nhiên liệu vận chuyển từ các vùng khác tới. ⇒ Tài nguyên thiên nhiên không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu khiến Hà Nội và TP.HCM trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành các điểm công nghiệp Quỳnh Nhai, Cam Đường, Tĩnh Túc? A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề. B. Vị trí địa lí thuận lợi. C. Kết cấu hạ tầng phát triển. D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có. Đáp án: - Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, xác định được các ngành công nghiệp ở 3 địa điểm trên là: khai thác than (Quỳnh Nhai), khai thác Apatit (Cam Đường), luyện kim màu (Tĩnh Túc). ⇒ Ba điểm công nghiệp trên phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim, là những ngành phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có. Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Vai trò quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kì đổi mới: A. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động. B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo. C. Nâng cao sức cạnh trạnh của nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển. Đáp án: Vai trò của các khu công nghiệp là: - Với cơ chế chính sách thông thoáng, đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại ⇒ các khu công nghiệp thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước (đặc biệt vốn FDI từ nước ngoài). - Khu công nghiệp thúc đẩy tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Các khu công nghiệp cũng tạo ra nhiều việc làm ⇒ giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, nâng cao đời sống người dân. Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Nhân tố có vai trò quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố các khu chế xuất, khu công nghiệp ở nước ta là: A. Tài nguyên khoáng sản B. Tài nguyên đất, nước, khí hậu. C. Vị trí địa lí. D. Dân cư và nguồn lao động. Đáp án: Các khu công nghiệp và khu chế xuất thường phân bố chủ yếu ở những vùng gần trục đường giao thông, các cảng biển…để thuận lợi cho hoạt động vận chuyển, trao đổi máy móc, nguyên vật liệu hàng hóa. Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì : A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ. B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu. C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp. D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp. Đáp án: - Đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành công nghiệp khai khoáng. Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất. VD. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó đòi hỏi phải sử dụng trang thiết bị sản xuất có đặc tính bền, chống han rỉ, ô-xi hóa. Đáp án cần chọn là: AMục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24623 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
538 View