Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

89 View


Lý thuyết Bài 22
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI - Do nguyên nhân di truyền và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp, nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di truyền ngày càng gia tăng. 1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến - Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh - Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp. 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh


Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 22 trang 95:
Nguyên nhân gây bệnh AIDS là gì? Hậu quả của nó như thế nào? Lời giải: Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV. Quá trình lây nhiễm của virut bắt đầu khi nó xâm nhập vào tế bào người. Hạt virut gồm hai phân tử ARN, các protein cấu trúc và enzim đảm bảo cho sự lây nhiễm liên tục. Virut sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp mạch ADN trên khuôn ARN. Sau đó, cũng nhờ enzim này, từ mạch ADN vừa tổng hợp được dùng làm khuôn để tạo mạch ADN thứ hai. Phân tử ADN mạch kép được tạo ra sẽ xen kẽ vào ADN tế bào chủ nhờ enzim xen. Từ đây, ADN virut nhân đôi cùng với hệ gen người. Trong quá trình lây nhiễm, sự tương tác giữa virut HIV và các tế bào chủ rất phức tạp do virut có hoạt động rất khác nhau tùy thuộc vào bản chất và hoạt tính của từng tế bào chủ. Virut có thể tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu Th, nhưng khi các tế bào này hoạt động thì chúng lập tức bị virut tiêu diệt. Trong một số tế bào khác như đại thực bào, bạch cầu đơn nhân, virut sinh sản chậm nhưng đều làm rối loạn chức năng của tế bào. Sự giảm sút số lượng cũng như chức năng của các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể. Các vi sinh vật khác lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công gây sốt, tiêu chảy, lao, ung thư, viêm màng não, mất trí,… dẫn đến cái chết không tránh khỏi. HIV/AIDS đã trở thành đại dịch làm kinh hoàng cả nhân loại.Bài 1 (trang 96 SGK Sinh học 12):
Gánh nặng di truyền trong các quần thể người được biểu hiện như thế nào? Lời giải: Các loại đột biến luôn phát sinh và chỉ một phần bị loại bỏ khỏi quần thể người do chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên . Nhiều loại gen đột biến được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác tạo ra những "gánh nặng di truyền" cho loài người. Đó là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gây chết, nửa gây chết… Những đột biến này khi ở trạng thái đồng hợp sẽ làm chết cá thể hay làm giảm sức sống của họ.. Con người đang phải chịu một số lượng lớn các bệnh di truyền.Bài 2 (trang 96 SGK Sinh học 12):
Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những biện pháp gì? Lời giải: Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người: - Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến. - Sử dụng tư vấn di truyền và việc sang lọc trước khi sinh: Cần chẩn đoán, đưa ra lời khuyên cho các cặp vợ chồng hay thực hiện các xét nghiệm trước khi sinh. - Sử dụng liệu pháp gen: thay thế các gen đột biến gây bệnh ở người bằng các gen lành.Bài 3 (trang 96 SGK Sinh học 12):
Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học. Lời giải: Một số vấn đề xã hội của Di truyền học: * Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những việc tích cực mà nó đem lại cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề tâm lí xã hội như: - Liệu những hiểu biết về hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có cho phép tránh được bệnh tật di truyền hay chỉ đơn thuần thông báo về cái chết sớm có thể xảy ra và không thể tránh khỏi. - Hồ sơ di truyền của mỗi người liệu có bị xã hội sử dụng để chống lại chính họ hay không? (Vấn đề xin việc làm, hôn nhân…). * Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào Việc tạo các sinh vật biến đổi gen ngoài những lợi ích kinh tế và khoa học cũng nảy sinh nhiều vấn đề như các gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật gây bệnh cho người hay không? Ăn các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có an toàn cho sức khoẻ con người và ảnh hưởng đến hệ gen của người không? Các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gen có phát tán sang cỏ dại hay không? Các chất độc tiết ra từ cây chuyển gen kháng sâu hại có tác động tới những côn trùng có ích hay không? Ngoài ra, còn lo ngại rằng liệu con người có sử dụng kĩ thuật nhân bản cô tính để tạo ra người nhân bản hay không?Bài 4 (trang 96 SGK Sinh học 12):
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát a) Tính chất của nước ối b) Tế bào tử cung của người mẹ c) Tế bào thai bong ra trong nước ối d) Cả a và b. Lời giải: Đáp án: c.Trắc nghiệm Bài 22
Câu 1: Những biện pháp được dùng để bảo vệ vốn gen loài người: (1) Tạo môi trường sạch. (2) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. (3) Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau. (4) Sử dụng liệu pháp gen. Số biện pháp đúng là:- 2
- 4
- 1
- 3
- Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
- Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên
- Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
- Tư vấn di truyền y học
- Mới sinh
- Sau sinh
- Sắp sinh
- Trước sinh
- Tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
- Chỉ có lúc trước sinh mới dễ chẩn đoán bệnh
- Trước sinh mới dễ chữa được bệnh
- Cả ba ý trên
- Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
- Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
- Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
- Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ
- Di truyền Y học
- Di truyền học tư vấn
- Di truyền Y học tư vấn
- Di truyền học người
- Tính chất của nước ối.
- Tế bào tử cung của ngưới mẹ.
- Tế bào phôi bong ra trong nước ối.
- Nhóm máu của thai nhi.
- Sinh thiết tế bào thai ở giai đoạn phôi sớm
- Kĩ thuật hình ảnh đa chiều
- Chọc đỏ dịch ối và sinh thiết tua nhau thai
- Xét nghiêm máu của thai ở giai đoạn thích hợp
- Liệu pháp gen.
- Sửa chữa sai hỏng di truyền.
- Phục hồi gen.
- Gây hồi biến.
- Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành
- Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh
- Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
- Thay thế hoặc bổ sung các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
- Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến
- Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
- Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học
- Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác
- Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành
- Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit
- Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh
- Giao tử.
- Hợp tử.
- Tế bào tiền phôi.
- Tế bào xôma.
- Tế bào hợp tử
- Tế bào sinh dục
- Tế bào xôma
- Tế bào phôi
- Hội chứng Đao
- Hội chứng Tơcnơ
- Hội chứng Claiphentơ
- Bệnh pheninketo niệu
- Bệnh hồng cầu hình liềm
- Bệnh pheninketo niệu
- Bệnh bạch tạng
- Hội chứng Đao
- Dư luận xã hội không đồng tình.
- Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình.
- Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại.
- Cả A và B đúng
- Đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau
- Thế hệ sau kém phát triển dần
- Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình
- Thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ
- Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.
- Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
- Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn.
- Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.
- Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra
- Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
- Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra
- Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn
- Phát hiện gen nằm trên NST thường.
- Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
- Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.
- Phát hiện đột biến cấu trúc NST
- Gen nằm trên NST thường
- Gen nằm trên NST giới tính X
- Gen nằm trên NST giới tính Y
- Cả A, B và C
- Nghiên cứu tế bào học.
- Nghiên cứu di truyền phân tử.
- Nghiên cứu phả hệ.
- Nghiên cứu di truyền quần thể.
- Nghiên cứu tế bào học
- Nghiên cứu di truyền phân tử
- Nghiên cứu di truyền quần thể
- Nghiên cứu phả hệ
- Nghiên cứu phả hệ.
- Nghiên cứu di truyền quần thể.
- Xét nghiệm ADN.
- Nghiên cứu tế bào học
- Nghiên cứu di truyền quần thể
- Nghiên cứu phả hệ
- Xét nghiệm ADN
- Nghiên cứu tế bào học
- Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
- Không tuân theo các quy luật di truyền
- Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.
- Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.
- Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
- Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
- Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận
- Cả A, B, C
Mục lục Giải bài tập Sinh học 12 hay nhất
Phần 5: Di truyền học
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
- Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
- Bài 4: Đột biến gen
- Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
- Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Bài 14: Thực hành: Lai giống
- Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
Chương 3: Di truyền học quần thể
Chương 5: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái sinh quyển và bảo vệ môi trường
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24831 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
660 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
612 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
588 View
Theo dõi Captoc trên
