Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
23 View
Lý thuyết
1.Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
a. Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng: - Giảm tỉ trong khu vực I - Tăng tỉ trọng khu vực II, hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP - Khu vực III có sự biến động nhưng so với thời kì mổi mới thì có chuyển biến tích cực → Cơ cấu KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH, tốc độ chuyển dịch còn chậm b. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành. - Ở khu vực I: + Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. + Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. - Ở khu vực II: + Chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. + Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm. + Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. - Ở khu vực III: + Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. + Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư ...2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng . - Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. → xu hướng chuyển dịch trên cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN, đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần kinh tế, hội nhập vào nền Kt thế giới3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Nông nghiệp: Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + VKT trọng điểm phía Bắc + VKT trọng điểm miền Trung + VKT trọng điểm phía Nam * Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế: thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.Trả lời câu hỏi Bài 20 trang 82 sgk Địa Lí 12:
Quan sát hình 20.1 (SGK), phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2005. Trả lời: - Tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng) có xu hướng tăng nhanh (từ 22,7% năm 1990 lên 41,0% năm 2005) và hiện đang có tỉ trọng cao nhất trong GDP. - Tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm thuỷ sản) có xu hướng giảm nhanh (38,7% năm 1990 va 40,5% năm 1991 xuống còn 21,0% năm 2005). - Tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động (tăng nhanh từ 1991 đến 1995, sau đó giảm nhẹ đến năm 2005),Trả lời câu hỏi Bài 20 trang 84 sgk Địa Lí 12:
Phân tích bảng 20.2 (SGK) để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì? Trả lời: - Sự chuyển dịch: + Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng, trong khi khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (các thành phần còn lại) tăng tỉ trọng. Tuy nhiên, khu vực kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. + Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng. - Xu hướng chuyển dịch như trên cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế đang được phát huy sức mạnh và nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới.Bài 1 trang 86 sgk Địa Lí 12:
Điền các nội dung thích hợp vào bảngXU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Cơ cấu | Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế | |
Thành phần kinh tế | |
Lãnh thổ kinh tế |
Cơ cấu | Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế | - Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là chuyển biến tích cực. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá rõ + Ở khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. + Ở khu vục II: Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm. Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. + Ở khu vực III: Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư… |
Thành phần kinh tế | - Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chù đạo trong nền kinh tế. - Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng. |
Lãnh thổ kinh tế | - Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động. - Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn đã được hình thành. - Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành. |
Bài 2 trang 86 sgk Địa Lí 12:
Cho bảng số liệu sau:Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá trị thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Ngành Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 129140,5 | 183342,4 | Lâm nghiệp | 7673,9 | 9496,2 | Thủy sản | 26498,9 | 63549,2 | Tổng số | 163313,3 | 256387,8 |
Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nước ta
(Đơn vị: %)
Ngành Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 79,1 | 71,5 | Lâm nghiệp | 4,7 | 3,7 | Thủy sản | 16,2 | 24,8 | Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Trắc nghiệm Bài 20 có đáp án năm 2022 mới nhất
Câu 1: Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là : A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II. B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II. C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I. D. Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III. Đáp án: * Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là: - Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp). - Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005 - Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định. Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. Đáp án: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến; giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. ⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến ⇒ Sai Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án: Sau khi gia nhập WTO, nước ta đã mở rộng thị trường và thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. ⇒ thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng. Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là: A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hải Phòng, Đà Nẵng. Đáp án: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng (thể hiện bằng hình tròn lớn nhất) là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng là: A. TP.Hồ Chí Minh. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Bình Định. D. Khánh Hòa. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17: Tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được kí hiệu nền màu hồng nhạt ⇒ Xác định được tỉnh Khánh Hòa Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh: A. Quy Nhơn. B. Phú Yên. C. Quảng Ngãi. D. Ninh Thuận. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Dung Quất ⇒ thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước? A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm. D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP. Đáp án: Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trong nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn được Nhà nước quản lý ⇒ Nhận xét: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP⇒ Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại. B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ. C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ. D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải. Đáp án: Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất nước. - Các ngành: thương mại, ngân hàng, giao thông vận tải không phải là loại hình dịch vụ mới ra đời. ⇒ Loại đáp án A, B. D. Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch GDP: A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm. B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng. C. Tỉ trọng dịch vụ biến động. D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng. Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17: - Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm nhanh (38,7% xuống 20,3%) - Tỉ trọng khu vực khu vực CN – XD tăng nhanh (22,7% lên 41,5%) - Tỉ trọng khu vực dịch vụ không ổn định và giảm nhẹ (38,6% xuống 38,2%). ⇒ Nhận xét: Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng ⇒ Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm: A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu. B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá. C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu. Đáp án: Phát triển cây công nghiệp gắn liền với việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, được đầu tư các kĩ thuật canh tác, giống cây trồng tiên tiến.. ⇒ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra khối lượng nông sản lớn, đáp ứng nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến. ⇒ chuyển từ nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hó đáp ứng nhu cầu thị trường. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp? A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến. B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp. C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp. Đáp án: Từ khóa Câu hỏi: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp (trồng trọt và chăn nuôi) - Các nhận xét A, C, D đúng ⇒ Nhận xét B: Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp là sự chuyển dịch trong khu vực I – nông nghiệp theo nghĩa rộng (gồm nông – lâm – ngư nghiệp) ⇒ Nhận xét B không đúng. Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp. D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư. Đáp án: Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm: - đẩy mạnh phát triển kinh tế, tăng cường hội nhập với thế giới ⇒ đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong cả nước + Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm nghiệp → đẩy gmạnh công nghiệp khai thác, chế biến → nâng cao vị thế + ĐBSH, ĐNB: thế mạnh dân cư lao động và cơ sở hạ tầng, kĩ thuật, thu hút đầu tư → thúc đẩy phát triển công nghiệp hiện đại (công nghiệp hóa dầu ở ĐNB) và một số ngành công nghiệp trọng điểm; ĐBSH còn là vựa lúa lớn nhất nước ta + Tây Nguyên phát huy thế mạnh về sản xuất cây công nghiệp lâu năm → cung cấp nông sản cho xuất khẩu, + BTB có thế mạnh nông – lâm- ngư nghiệp -.> phát triển công nghiệp chế biến. + DHNTB có thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển. + ĐBSCL thế mạnh nổi bật về thủy sản, vùng trọng điểm lương thực của cả nước. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để: A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động. B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động. C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản. Đáp án: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất là: tăng tỉ trọng ngành chế biến; trong từng ngành: tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh về giá cả ⇒ phù hợp với thị trường trong nước và xuất khẩu → từ đó tăng hiệu quả đầu tư. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là: A. Tròn. B. Cột chồng. C. Miền. D. Nan quạt. Đáp án: Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền (thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế) ⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là biểu đồ miền. Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Hiện nay Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu là do : A. Chính trị ổn định. B. Tài nguyên và lao động dồi dào. C. Có luật đầu tư hấp dẫn. D. Vị trí địa lý thuận lợi. Đáp án: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Việt Nam thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài là nhờ có Luật Đầu tư hấp dẫn. Luật Đầu tư nước ngoài của Việt Nam có nhiều lợi thế cho các doanh nghiệp. - Luật đầu tư thông thoáng so với nhiều nước Đông Nam Á, thủ tục hành chính đang dần được khắc phục, tinh gọn hơn. - Chính sách ưu đãi của Việt Nam khá cao và mang tính cạnh tranh: mức ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư đang được áp dụng tại các khu kinh tế, khu công nghệ cao là 10% trong thời hạn 15 năm; miễn 4 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo. - Đặc biệt, trong dự thảo Luật Đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt, các quy định còn kéo dài thời gian áp dụng mức thuế ưu đãi 10% lên tới 30 năm, đồng thời mở rộng thêm nhiều ưu đãi khác về tiền sử dụng đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu…. (Theo GS. Nguyễn Mại – Chủ tịch hiệp hội doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài) ⇒ Đây là điểm thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta? A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế. B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đáp án: - Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội (lao động, thị trường...)ở nước ta - Đồng thời tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ ⇒ Đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Đáp án cần chọn là: CMục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24626 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
539 View