Bài 18: Đô thị hóa

Lý thuyết

1. Đặc điểm.

a. Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp. Từ thế kỉ 3 trước công nguyên, thành Cổ Loa (kinh đô nhà nước Âu Lạc) được coi là đô thị đầu tiên ở nước ta. Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp. b. Tỉ lệ dân thành thị tăng. Năm 2005, số dân thành thị chiếm 26,9% dân số cả nước, nhưng còn thấp so với các nước trong khu vực. c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng. - Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển. - Số lượng và qui mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng. + TD và MNBB có số lượng đô thị lớn nhất cả nước (167 đô thị). ĐNB có số lượng đô thị ít nhất (50 đô thị). + ĐNB có tỉ lệ dân sống ở TT cao nhất cả nước (6, 928 triệu người chiếm 30,4 %). Tây Nguyên có tỉ lệ dân số ở TT thấp nhất cả nước( 1,368 triệu người, chiếm 6%)

2. Mạng lưới đô thị.

- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí cơ bản như số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp. - Đến năm 2004, nước ta có: 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội.

- Đô thi hóa có tác động mạnh tới hóa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. - Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. - Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Hậu quả xấu của quá trình đô thị hóa: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.

Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 77 sgk Địa Lí 12:

 Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu khái niệm đô thị hoá. Trả lời: - Đô thị hoá là một quá trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. - Đặc điểm của đô thị hoá là: + Xu hướng tăng nhanh dân so thành thị + Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn + Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.

Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 78 sgk Địa Lí 12:

 Dựa vào hình 18.1 (SGK), nêu nhận xét về sự thay đổi dân thành thị trong giai đoạn 1990 – 2005. Trả lời: - Số dân thành thị tăng, đặc biệt những năm gần đây. - Tuy nhiên dân số thành thị còn thấp, năm 2005, chiếm 27,1% dân số cả nước.

Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 78 sgk Địa Lí 12: 

Dựa vào bảng 18.2 (SGK), nêu nhận xét về sự phân bố đô thị và dân số đô thị giữa các vùng trong nước. Trả lời: - Sự phân bố đô thị chênh lệch giữa các vùng: vùng có nhiều đô thị nhất (Đông Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long) gấp 3,7 lần vùng có đô thị ít nhất (Tây Bắc). - Số thành phố còn quá ít so với mạng lưới đô thị (chiếm 4,8%), đặc biệt là các thành phố lớn. - Dân số đô thị giữa các vùng cũng có sự khác nhau: vùng có số dân đông nhất (Đông Nam Bộ) so với vùng có số dân ít nhất (Tây Bắc), gấp 228 lần. - Đông Nam Bộ có số lượng đô thị không nhiều, nhưng số dân đô thị đông nhất cả nuớc, như vậy ở đây có nhiều thành phố lớn, đông dân. Đông Bắc và Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị cao nhất trong cả nuớc, nhưng số dân đô thị không đông, điều đó chứng tỏ ờ đây có ít thành phố, nhưng lại nhiều thị xã, thị trấn.

Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 79 sgk Địa Lí 12:

 Nêu ví dụ minh hoạ điển hình về những hậu quả của quá trình đô thị hoá đối với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường ở nước ta hiện nay. Trả lời: Ở nhiều thành phố nước ta hiện nay, đặc biệt là các thành phố lớn, đô thị hoá đã gây ra rất nhiều khó khăn về: giải quyết việc làm, các vấn đề xã hội, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (nước thải, rác thải, cấp nước ngọt sinh hoạt, ô nhiễm không khí), nạn kẹt xe, việc quản lí trật tự xã hội....

Bài 1 trang 79 sgk Địa Lí 12:

 Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nước ta Lời giải: - Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp (quy mô không lớn, phân bố tản mạn; nếp sống đô thị và nông thôn còn xen vào nhau; cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp). - Tỉ lệ dân thành thị tăng. - Phân bố đô thị diễn ra không đều giữa các vùng.

Bài 2 trang 79 sgk Địa Lí 12: 

Phân tích những ảnh hưởng của quy trình đô thị hoá ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội. Lời giải: - Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. - Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kính tế. - Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Hậu quả xấu của quá trình đô thị hoá: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội...

Bài 3 trang 79 sgk Địa Lí 12:

 Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo số liệu ở bảng 18.2 (SGK) Hướng dẫn giải:
Năm Số dân thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%)
1990 12,9 19,5
1995 14,9 20,8
2000 18,8 24,2
2005 22,3 26,9
Bảng: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2005 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong số dân cả nước, giai đoạn 1990-2005

Trắc nghiệm Bài 18 có đáp án năm 2021 mới nhất

Câu 1: Đô thị cổ đầu tiên của nước ta là A. Phú Xuân. B. Phố Hiến. C. Cổ Loa. D. Tây Đô. Đáp án: Đô thị cổ đầu tiên ở nước ta là Cổ Loa (xuất hiện vào thế kỉ thứ III trước Công Nguyên) Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là: A. Thương mại, du lịch. B. Hành chính, quân sự. C. Du lịch, công nghiệp. D. Công nghiệp, thương mại. Đáp án: Thời Pháp thuộc, đô thị nước ta có quy mô nhỏ với chức năng chính là: hành chính, quân  sự. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều. B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng. C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều. D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều. Đáp án: Từ 1945 - 1954: Quá trình Đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đáp án: Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất (167 đô thị).. Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Hai đô thị đặc biệt của nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. D. Hà Nội, Cần Thơ. Đáp án: Hai đô thi đặc biệt ở nước ta là: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ. Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5: B1. Nhận biết kí hiệu đô thị trực thuộc Trung ương. B2. Đọc tên các đô thị trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm: A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền. B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh. D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại. Đáp án: - Từ 1954 – 1975 đô thị hóa nước ta có đặc điểm: + Miền Nam: Phục vụ âm mưu thôn tính của đế quốc  Mĩ. + Miền Bắc: Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp  hóa. ⇒ Như vậy Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành: A. 3 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 6 loại. Đáp án: Dựa vào các tiêu chí như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp… mạng lưới đô thị ở nước ta được phân thành 6 loại: loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5. Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ? A. Hải Phòng. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. Đáp án: B1. Xem kí hiệu của Thành phố trực thuộc Trung ương ở trang Kí hiệu chung (Atlat trang 3) B2. Dựa vào Atlat trang 4 -5: Xác định vị trí của 4 thành phố kết hợp đối chiếu kí hiệu xem ở trang 3. ⇒ Các thành phố trực thuộc Trung ương là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. - Huế không phải là thành phố trực thuộc Trung ương. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là A. công nghiệp hoá phát triển mạnh. B. quá trình đô thị hoá tự phát. C. mức sống của người dân cao. D. kinh tế phát triển nhanh. Đáp án: Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong công nghiệp, dịch vụ. Nhờ vậy hệ thống cơ sở hạ tầng kiến trúc được xây dựng và hiện đại hóa, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân...làm xuất hiện nhiều thành phố công nghiệp, đô thị lớn tập trung đông dân cư. ⇒ Như vậy quá trình công nghiệp hóa đã thúc đẩy đô thị hóa ở nước ta phát triển mạnh mẽ. Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Đâu không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ? A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. ô nhiễm môi trường. C. an ninh, trật tự xã hội. D. nâng cao đời sống người . Đáp án: Đô thị hóa tự phát là sự di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị. Quá trình di dân này thiếu quy hoạch khoa học, không có sự quản lý chặt chẽ của chính quyền địa phương ⇒ Dẫn đến hậu quả là dân cư tập trung quá đông tại một địa điểm ⇒ làm nảy sinh nhiều vấn đề như: thiếu chỗ ở, việc làm, ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tràn lan, ô nhiễm do khói bụi.., mất trật tự xã hội, đời sống nhiều bộ phận dân cư gặp khó khăn. ⇒ Như vậy:  Nhận xét đô thị hóa tự phát góp phần nâng cao đời sống người dân là không đúng. Đây không phải là tác động (hậu quả) của đô thị hóa tự phát. Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn. B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. C. trình độ đô thị hoá thấp. D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế. Đáp án: Tỉ lệ thị dân (tỉ lệ dân thành thị) thể hiện đặc điểm của quá trình đô thị hóa ⇒ Tỉ lệ thị dân ít (chưa đến 1/3 dân số) ⇒ Chứng tỏ trình độ đô thị hóa thấp. Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là A. tạo việc làm cho người lao động. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tăng thu nhập cho người dân. D. tạo ra thị trường có sức mua lớn. Đáp án: - Đô thị hóa  có vai trò: + thu hút dân cư lao động tập trung tại các thành phố, đô thị lớn (đặc biệt lao động có chuyên môn) + các công trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư hoàn thiện, hiện đại. ⇒ Thu hút đầu tư, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ. ⇒ Như vậy: Quá trình đô thị hóa tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta. Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp. B. Trình độ đô thị hóa thấp. C. Tỉ lệ dân thành thị tăng. D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng. Đáp án: Đặc điểm đô thị hóa nước ta: Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: số lượng đô thị cao nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ, tiếp đến là ĐBSH và ĐBSCL; số lượng đô thị ít nhất ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. ⇒ Nhận xét: Phân bố đô thị đều giữa các vùng ⇒ Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 15: Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là A. là các trung tâm kinh tế. B. trung tâm chính trị - hành chính. C. văn hóa - giáo dục. D. tổng hợp. Đáp án: - Thành phố Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục, hành chính- chính trị của cả nước (tập trung nhiều khu công nghiệp,công ty, bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa - chính trị lớn (nhà hát lớn, lăng chủ tịch, trụ sở các Bộ ngành, cơ quan Chính phủ). - Tương tự, TP. HCM cũng là trung tâm kinh tế rất lớn của cả nước, là đô thị đặc biệt, tập trung nhiều trường ĐH lớn, bệnh viện TW, các trung tâm văn hóa du lịch lớn (Dinh Thống nhất, nhiều nhà hát, bảo tàng, là nơi có hoạt động giải trí sôi động nhất cả nước). ⇒ Hai thành phố này có chức năng tổng hợp. Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị. B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị. C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị. D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn. Đáp án: - Nguyên nhân của di dân tự do là: Vùng nông thôn, do tính mùa vụ của hoạt động sản xuất nông nghiệp ⇒ dẫn đến tình trạng thiếu việc làm. ⇒ Người dân từ nông thôn di chuyển lên thành thị để tìm kiếm việc làm, cải thiện đời sông. ⇒ Để khắc phục tình trạng di dân này cần tạo nhiều việc làm cho người dân ở vùng nông thôn bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển sản xuất công nghiệp… Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam là A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp. B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị. C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi. Đáp án: - Đô thị hóa gắn với liền với sự phát triển kinh tế, cụ thể là quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. ⇒ Hoạt động chính của dân cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ ⇒ Vì vậy nhận xét: đô thị hóa gắn liền với nông nghiệp ⇒ Sai Đáp án cần chọn là: A

Mục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất

Địa Lí Việt Nam

Địa lí tự nhiên

Địa lí dân cư

Địa lí kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

Địa lí các vùng kinh tế

Địa lí địa phương

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

100 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

147 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

112 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members