Bài 17: Lao động và việc làm

 

Lý thuyết

1. Nguồn lao động

- Thế mạnh: + Nguồn lao động dồi dào:42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) . + Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động + Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sx phong phú. + Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên. - Hạn chế: +Nhiều lao động chưa qua đào tạo (LĐ phổ thông). + Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. + Năng suất lao động xã hội thấp, chậm chuyển biến.

2. Cơ cấu lao động.

a. Cơ cấu lao động theo các ngành KT - Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. - Xu hướng: Giảm tỉ trọng lao động trong ngành N-L-NN; tăng tỉ trọng lao động trong ngành CN-XD và DV; tốc độ chuyển dịch chậm. → Kết quả của quá trình CNH-HĐH b. Cơ cấu lao động theo thành phần KT - Phần lớn lao động làm việc ở khu vực ngoài nhà nước. - Tỉ trọng lao động ở khu vực nhà nước và ngoài nhà nước ít biến động; lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. → Kết quả của quá trình hội nhập. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn lao động làm việc ở khu vực nông thôn. - Xu hướng: Giảm tỉ trọng LĐ ở nông thôn, tăng tỉ trọng LĐ ở thành thị. Tốc độ chuyển dịch chậm. → Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, nước nông nghiệp lạc hậu.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.

- Vấn đề việc làm: +Việc làm là một vấn đề KT-XH lớn ở nước ta. + Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn cao. - Hướng giải quyết việc làm: + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. + Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, nhất là các ngành dịch vụ. + Tăng cường hợp tác liên kết, thu hút vốn đầu tư, mở rộng hàng xuất khẩu. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, nâng cao tay nghề cho người lao động. + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 

Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 73 sgk Địa Lí 12:

Từ bảng 17.1 (SGK), hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ờ nước ta. Trả lời: - Từ năm 1996 đến 2005, lao động có việc làm đã qua đào tạo tăng nhanh, lao động chưa qua đào tạo giảm nhanh. - Trong số lao động đã qua đào tạo, tăng nhanh nhất là lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp, sau đó đến cao đẳng, đại học và trên đại học, cuối cùng tăng chậm là lao động được đào tạo ở trình độ trung học chuyên nghiệp. - Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ rất bé so với lao động chưa qua đào tạo. - Lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học còn ít, lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp rất ít. Phần lớn lao động đã qua đào tạo ở trình độ có chứng chỉ nghề sơ cấp.

Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 74 sgk Địa Lí 12: 

Từ bảng 17.2 (SGK), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2005. Trả lời: - Từ 2000 - 2005, khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh; công nghiệp và xây dụng tăng nhanh, dịch vụ tăng. - Sự thay đổi cơ cấu này phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta.

Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 75 sgk Địa Lí 12: 

Từ bảng 17.3 (SGK), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2005. Trả lời: - Giai đoạn 2000 - 2005, lao dộng ở khu vục kinh tế Nhà nước tăng chậm, lao động ở khu vục kinh tế ngoài Nhả nước giảm, lao động ờ khu vục kinh tế có vốn đầu tư nước ngoải tăng nhanh. - Sự chuyển dịch này phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường theo định bướng xã hội chủ nghĩa ờ nước ta.

Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 75 sgk Địa Lí 12: 

Từ bảng 17.4 (SGK), nhận xét sự thạy đổi cơ cấu lao động nông thôn và thành thị nước ta. Trả lời: - Từ 1996 - 2005, tỉ lệ lao động nông thôn giảm, lao động thành thị tăng. - Sự thay đổi này phù hợp với quá trình đô thị hoá ở nước ta.

Bài 1 trang 76 sgk Địa Lí 12:

 Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. Lời giải: - Nguồn lao động dồi dào (năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân số. Mỗi năm nước ta có thêm khoảng một triệu lao động). - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú, có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh... - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Số lao động có chuyên môn kĩ thụật đang làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh chiếm khoảng 21% so với tổng lực lượng lao động cả nước (năm 2005). - So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

Bài 2 trang 76 sgk Địa Lí 12: 

Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về việc sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân nước ta. Lời giải: - Từ 2000 - 2005, khu vục nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh; công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, dịch vụ tăng. - Năm 2005, khu vực nông, lâm, ngư nghiệp thu hút tới 56,7% lao động, công nghiệp và xây dựng 17,8%, khụ vực dịch vụ 25,5%: 9

Bài 3 trang 76 sgk Địa Lí 12: 

Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. Lời giải: a) Trong cả nước + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản ở các vùng, đặc biệt là nông thôn đồng bằng và thành phố lớn. + Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...), chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ. + Đa dạng hoá các loại hình sản xuất, tăng cường hợp tác liên kết kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mỏ rộng sản xuất hàng xuất khẩu. + Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng thuận lợi. + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. b) Ở địa phương: liên hệ để nêu các phương hướng tại địa phương, chú ý các vấn đề: + Người ở địa phương đã di chuyển dến các vùng nàọ? + Địa phương đã đưa ra những chính sách dân số như thế nào? + Ở địa phương có những cơ sở sản xuất gì? có khoảng bao nhiêu lao động? lao động là người ở địa phương hay ở nơi khác đến, có nhiều người đi tham gia hợp tác lao động ở nước ngoài không?...

Trắc nghiệm Bài 17 có đáp án năm 2022 mới nhất

Câu 1: Hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay là A. thiếu tác phong công nghiệp. B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp. C. đội ngũ lao động có trình độ phân bố không đều theo lãnh thổ. D. số lượng lao động quá đông. Đáp án: Hạn chế của nguồn lao động nước ta là thể lực, trình độ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay? A. có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp. B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp. C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên. D. thiếu tác phong công nghiệp. Đáp án: Hạn chế nguồn lao động nước ta là tay nghề, trình độ chuyên môn, chất lượng nguồn lao động còn thấp và thiếu tác phong công nghiệp,… Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. B. cần cù, sáng tạo. C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên. D. trình độ lao động cao. Đáp án: Thế mạnh của lao động nước ta là - Lao động cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú đặc việt trong nông – lâm – ngư nghiệp. - Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là: A. cần cù, sáng tạo. B. tác phong công nghiệp. C. trình độ chuyên môn cao. D. số lượng lao động đông. Đáp án: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất  và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành A. nông, lâm, ngư nghiệp. B. công nghiệp. C. xây dựng. D. dịch vụ. Đáp án: Ở nước ta, lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất: 57,3%. Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây? A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước. B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng. Đáp án: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Sự chuyển dịch của cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động. C. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế. D. sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng. Đáp án: Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế theo hướng CNH – HĐH đòi hỏi nhu cầu lao động cao trong các ngành CN –XD và dịch vụ. ⇒ Thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Tác động chủ yếu của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. lao động trong khu vực kinh tế nhà nước tăng lên, khu vực ngoài nhà nước giảm B. cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ. C. nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao. D. gia tăng tình trạng thất nghiệp ở thành thị Đáp án: Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực I; tăng tỉ trọng khu vực II và III. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm. B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng. C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều giảm. D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều tăng. Đáp án: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động nông thôn, khu vực thành thị  tăng. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?. A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng. B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm. C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng. D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm. Đáp án: Cơ cấu lao độngg theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động nông thôn, khu vực thành thị tăng. ⇒ Như vậy nhận định D: tỉ lệ dân nông thôn tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm là sai Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Người lao động nước ta có đức tính: A. thông minh, sáng tạo. B. cần cù, sáng tạo. C. có kinh nghiệm phòng chống thiên tai. D. có kinh nghiệm về thương mại. Đáp án: Người lao động nước ta có đức tính cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống dân tộc. Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ A. số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên. B. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. C. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp. D. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn. Đáp án: - Văn hóa và giáo dục phát triển khiến tỉ lệ lao động đã qua đào tạo (dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ...) ngày càng tăng, trình độ văn hóa dân cư nâng cao. - Mặt khác những thành tựu của ngành y tế cũng giúp con người nâng cao sức khỏe, thể lực của bản thân. ⇒  Nhờ những thành tựu trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế mà lao động nước ta được nâng cao trình độ chuyên môn - văn hóa và sức khỏe, thể lực. Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải nhờ: A. sự phát triển của văn hóa. B. sự phát triển nền giáo dục. C. sự phát triển, mở rộng công nghiệp. D. những tiến bộ của dịch vụ y tế. Đáp án: Chất lượng lao động ngày càng nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông – lâm – thủy sản là do A. các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao. B. thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn. C. sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất. D. tỉ lệ lao động thủ công còn cao, sử dụng công cụ thô sơ vẫn còn phổ biến. Đáp án: Ngành nông – lâm – ngư nghiệp nước ta phát triển chủ yếu ở trình độ thấp, sử dụng máy móc thiết bị thô sơ lạc hậu ⇒ đòi hỏi nhiều lao động thủ công. Đáp án cần chọn là: D Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết từ năm 1995 đến năm 2007, sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế nào sau đây không đúng? A. Tỉ trọng lao động nông, lâm, thủy sản giảm. B. Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng tăng. C. Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng. D. Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất. Đáp án: Nhận xét: giai đoạn 1995 – 2007 - Tỉ trọng lao động nông – lâm – thủy sản lớn nhất và có xu hướng giảm (71,2% xuống 53,9%) ⇒ Nhận xét A đúng - Tỉ trọng lao động CN –XD luôn nhỏ nhất và có xu hướng tăng nhanh (11,4% lên 20%) ⇒ Nhận xét B đúng Nhận xét D: “Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất” không đúng - Tỉ trọng lao động dịch vụ  tăng (17,4% lên 26,1%). ⇒ Nhận xét C đúng. Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 15, cho biết cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây? A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước. B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng. Đáp án: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Sự chuyển dịch của cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta ? A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước. B. Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng. D. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm. Đáp án: Tỉ lệ lao động nhóm kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất (88,9% năm 2005) ⇒ Nhận xét: Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước là Sai. Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi thế nào? A. Tỉ trọng lao động trong Nhà nước giảm. B. Tỉ trọng lao động ngoài Nhà nước tăng. C. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. D. Tỉ trọng lao động trong Nhà nước, ngoài Nhà nước giảm. Đáp án: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian: Tỉ trọng lao động trong Nhà nước có xu hướng tăng nhẹ, tỉ trọng lao động ngoài Nhà nước có xu hướng giảm mạnh và tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng. Đáp án: Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình CHN – HĐH ở nước ta hiện nay ⇒ Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực N-L-NN; tăng tỉ trọng ngành CNXD và dịch vụ ⇒ Sự thay đổi cơ cấu KT → kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng. B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao. C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp. D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao. Đáp án: Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn phổ biến ở các khu vực thành thị, nông thôn nước ta ⇒ Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư. ⇒ Giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta. Đáp án cần chọn là: B Câu 21: Phát biểu nào không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao. B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới. C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để. D. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay. Đáp án: Tình trạng thất nghiệp ở thành phố, thiếu việc làm ở các vùng nông thôn hiện nay đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay. Đáp án cần chọn là: C Câu 22: Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi: A. Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động. B. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động. C. Tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật. D. Dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến. Đáp án: Lao động nước ta đông và chủ yếu la lao động phổ thông (chất lượng lao động còn thấp) ⇒ Thuận lợi phát triển những ngành kinh tế cần nhiều lao động. VD> Công nghiệp chế biến, da giày… Đáp án cần chọn là: A Câu 23: Thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là: A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn. B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đáp án: Với đặc điểm dân số đông, đó là nguồn lao động dồi dào nhất là cho các ngành cần nhiều lao động như nông nghiệp – công nghiệp chế biến – sản xuất lương thực thực phẩm và là thị trường tiêu thụ rộng lớn rất thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế đất của nước. Đáp án cần chọn là: B Câu 24: Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do: A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt. B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa. C. Luật đầu tư thông thoáng. D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước. Đáp án: Nhờ phát huy tốt cơ chế nền kinh tế thị trường, đa dạng các hình thức sở hữu nên nước ta đã thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước trong phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp (hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, TTCN...) ⇒ Góp phần tạo nhiều việc làm và thu hút đông đảo lao động làm việc trong các khu vực kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án cần chọn là: A Câu 25: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển. D. ngành dịch vụ kém phát triển. Đáp án: Nông thôn nước ta chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp ⇒ Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ ⇒ thời gian nông nhàn kéo dài - Mặt khác, ngành nghề phụ ở nông thôn kém phát triển. Đáp án cần chọn là: A Câu 26: Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn phổ biến tình trạng nào dưới đây? A. Tỉ lệ thiếu việc làm cao. B. Tỉ lệ thất nghiệp cao. C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh. D. Nhập cư từ thành thị về nông thôn Đáp án: Nông thôn nước ta chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp mà sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ nên thời gian nông nhàn kéo dài. Mặt khác, ngành nghề phụ ở nông thôn kém phát triển nên đó là nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao. Đáp án cần chọn là: A Câu 27: Phù hợp với quá trình phát triển kinh tế hiện nay, hướng chuyển dịch lao động hợp lí hơn cả là A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng. B. từ thành thị về nông thôn. C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng. D. từ công nghiệp – xây dựng sang dịch vụ. Đáp án: Quá trình công nghiệp hóa với mục tiêu hàng đầu là đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp ⇒ Lao động khu vực N-L-NN được chuyển dịch sang công nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát triển này. Đáp án cần chọn là: C Câu 28: Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I. D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II. Đáp án: Quá trình công nghiệp hóa với mục tiêu hàng đầu là đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp ⇒ Lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp được chuyển dịch sang công nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát triển nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. Đáp án cần chọn là: B Câu 29: Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là: A. giải quyết việc làm. B. khai thác tài nguyên thiên nhiên. C. đảm bảo phúc lợi xã hội. D. bảo vệ môi trường. Đáp án: Lao động luôn gắn với vấn đề việc làm ⇒ Lao động tập trung đông ở các đô thị trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh ⇒ Dẫn đến tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm diễn ra phổ biến ở thành thị. ⇒ Đặt ra yêu cầu gay gắt trong giải quyết việc làm. Đáp án cần chọn là: A Câu 30: Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do: A. thị trường lao động phát triển sâu rộng. B. các kinh tế phát triển mạnh. C. quá trình đô thị hóa phát triển mạnh. D. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Đáp án: Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do thị trường lao động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất lượng lao động cao, trong khi đó không ít ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường. Ngoài ra, lao động chưa qua đào tạo nước ta còn chiếm tỷ trọng lớn nên càng khó có cơ hội tìm kiếm việc làm. Đáp án cần chọn là: A Câu 31: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. Đáp án: Tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị chủ yếu do nền kinh tế phát triển còn chậm → chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho lao động ⇒ Biện pháp hợp lý là đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị ⇒ Tạo ra nhiều việc làm cho lao động. Đáp án cần chọn là: D Câu 32: Biện pháp chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số. B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ C. Đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu lao động D. Thực hiện các luồng di cư, chuyển một bộ phận dân cư về các vùng nông thôn, miền núi. Đáp án: Thất nghiệp là tình trạng phổ biến ở khu vực thành thị của nước ta, nguyên nhân do dân cư tập trung quá đông đúc trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh nên việc đáp ứng yêu cầu việc làm còn hạn chế. Ngoài ra còn do một bộ phận lao động chưa tìm kiếm được công việc phù hợp với năng lực dẫn đến thất nghiệp. ⇒ Biện pháp chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiêệp và dịch vụ nhằm tạo ra số lượng việc làm đa dạng, đáp ứng yêu cầu việc làm của các bộ phần người lao động nước ta hiện nay Đáp án cần chọn là: B Câu 33: Cho bảng số liệu dưới đây: Tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng, năm 2015

(Đơn vị: %)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015? A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị. B. Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở đô thị thấp nhất là Đông Nam Bộ. D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp nhất là ở Đông Nam Bộ. Đáp án: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu: đối với bảng số liệu thể hiện các tiêu chí (cột) của nhiều đối tượng (hàng ngang). B1. Nhận xét hàng dọc: so sánh tương quan giữa các cột (có cùng đơn vị) → nhìn chung cột nào có giá trị cao hơn (hay thấp hơn). B2. Nhận xét hàng ngang: nhân xét các đối tượng cụ thể theo hàng ngang - Đối tượng nào có giá trị cao nhất hoặc thấp nhất - Lấy số liệu chứng minh. Câu 34: Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn người) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2015) Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ cột Đáp án: - Dấu hiệu nhận biết: Bạn sẽ sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn nhé. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”. - Căn cứ vào yêu cầu biểu đồ: cơ cấu lao động và mốc năm (2 mốc năm – 2000 và 2013). Như vậy, biểu đồ tròn là thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013. Đáp án cần chọn là: C Câu 35: Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động? A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. Đáp án: Xác định từ khóa “tập trung vào người lao động” -  Phân bố lại dân cư và nguồn lao động: cụ thể là tiến hành các biện pháp di cư lao động từ nơi có điều kiện khó khăn đến nơi mới có điều kiện phát triển kinh tế tốt hơn, nhằm giải quyết việc làm cho lao động. - Ngoài ra còn xuất khẩu lao động, di cư từ vùng Trung du miền núi phía Bắc vào Tây Nguyên để phát triển sản xuất. ⇒ đây là hướng giải quyết chủ yếu tập trung vào người lao động. Đáp án cần chọn là: B Câu 36: Hướng giải quyết việc làm nào dưới đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người? A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản. B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động. C. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất công - nông. D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tư. Đáp án: Hướng giải quyết việc làm cho người lao động chủ yếu tập trung vào vấn đề con người là nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. Xuất khẩu hàng hóa, đa dạng hóa sản xuất và tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài là tạo ra nhiều việc làm cho lao động. Đáp án cần chọn là: B

Mục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất

Địa Lí Việt Nam

Địa lí tự nhiên

Địa lí dân cư

Địa lí kinh tế

Địa lí các ngành kinh tế

Địa lí các vùng kinh tế

Địa lí địa phương

Các bài viết liên quan

Bài 27: Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không...

100 View

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - Máy biến áp ba pha

147 View

Bài 24: Thực hành: Nối tả ba pha hình sao và hình tam giác

112 View

Các bài viết được xem nhiều nhất

Theo dõi Captoc trên

Khoa học xã hội

Facebook Group

270.000 members

Khoa học tự nhiên

Facebook Group

96.000 members