Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
32 View
Lý thuyết
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
Phần lãnh thổ phía Bắc(từ Bạch Mã trở ra) | Phần lãnh thổ phía Nam (từ Bạch Mã trở vào). | ||
---|---|---|---|
Khí hậu | Kiểu khí hậu | Có kiểu khí hậu NĐ ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh | Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm |
Nhiệt độ TB năm | Nhiệt độ TB năm > 200C, | Nhiệt độ trung bình năm cao > 250C và không có tháng nào < 200C | |
Biên độ nhiệt năm | Lớn | Nhỏ | |
Phân mùa của KH | Phân thành 2 mùa rõ rệt nhất: mùa đông có 2-3 tháng t0 < 180C | Phân thành 2 mùa: một mùa mưa và một mùa khô | |
Sinh vật | Cảnh quan tiêu biểu | Đới rừng nhiệt đới gió mùa | Đới rừng cận xích đạo gió mùa |
Thành phần thực vật | Có các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, trong rừng còn có các loài cây cận nhiệt đới và ôn đới, các loài vật có lông dày | Mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn |
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
- Từ Đông sang Tây thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải: + Vùng biển và thềm lục địa + Vùng đồng bằng ven biển + Vùng đồi núi. - Nguyên nhân: + Do địa hình nước ta phần lớn là đồi núi, có một số dãy núi cao chia cắt lãnh thổ thành các vùng. + Do sự tác động của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 48 sgk Địa Lí 12:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc - Nam? Trả lời: - Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời từ Bắc - Nam do góc nhập xạ tăng. - Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía Nam.Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 49 sgk Địa Lí 12:
Quan sát trên bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa Lí Việt Nam), nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây. Trả lời: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân chia thành 3 dải rõ rệt: a) Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa - Vùng biển rộng và có rất nhiềụ hòn đảo lớn nhỏ. - Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng, nơi quần tụ nhiều đào ven bờ và mở rộng của các đồng bằng châu thổ. Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. b) Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển - Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hổng, sông Cửu Long, đổi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng. - Dải đồng bằng ven biển từ Móng Cái đến Hải Phòng và từ Thanh Hoá đến Ninh Thuận hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành nhũng đổng bằng nhỏ. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến. c) Thiên nhiên vùng đồi núi - Ở vùng núi thấp Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm. Ở vùng núi thấp Tây Bắc, mùa hạ đến sớm, lượng mưa giảm. - Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô. Vào mùa mưa Tây Nguyên thì bên sườn Đông lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 49 sgk Địa Lí 12:
Hãy quan sát bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam, nêu dẫn chứng về mối quan hệ đó. Trả lời: Ở các đồng bằng châu thổ rộng lớn như đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ thì thềm lục địa nông và rộng. Còn ở các khu vực có núi ăn lan ra sát biển như Trung Bộ thì thềm lục địa hẹp và sâu…Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 49 sgk Địa Lí 12:
Hãy nêu ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông và Tây Trường Sơn. Trả lời: Sự phân hoá thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, phổ biến ở nước ta là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. - Ở vùng núi thấp Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm. ở vùng núi thấp Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn, mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm. Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao. - Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Vào mùa mưa Tây Nguyên thì bên sườn Đông lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.Bài 1 trang 50 sgk Địa Lí 12:
Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên và sự biến đổi nhiệt theo vĩ độ. Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí MinhĐịa điểm | to TB năm | to TB tháng lạnh nhất | to TB tháng nóng nhất | Biên độ to Tb năm | to tối thấp nhất tuyệt đối | to tối bcao tuyệt đối | Biên độ to tuyệt đối |
Hà Nội (21o01B) | 23,5 | 16,4 (tháng I) | 28,9 (tháng VII) | 12,5 | 2,7 | 42,8 | 40,1 |
TP. Hồ Chí Minh (10o47B) | 27,1 | 25,7 (tháng XII) | 28,9 (tháng IV) | 3,2 | 13,8 | 40,0 | 26,2 |
Bài 2 trang 50 sgk Địa Lí 12:
Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ nước ta. Lời giải: - Thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ (từ 16oB trở ra): đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mua có mùa đông lạnh. + Nhiệt độ trung bình năm từ 22 -24oC. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 3 tháng lạnh (to < 18oC) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. Về phía Nam, gió mùa Đông Bắc yếu dần, từ dãy Hoành Sơn (vĩ độ 18oB) trở vào không có mùa đông rõ rệt. + Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng gió mùa nhiệt đới. Thành phần thực vật động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu). Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới. - Thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ (từ 16oB trở vào): thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. + Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25oc và không có tháng nào dưới 20oc, biểu hiện rõ từ Quy Nhơn trở vào. Trong năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô, đặc biệt từ vĩ độ 14oB trở vào. + Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng gió mùa cận xích đạo. Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - In-đô-nê-xi-a) đi lên hoặc từ phía tây (Ân Độ — Mi-an-ma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,...Bài 3 trang 50 sgk Địa Lí 12:
Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây. Dẫn chứng về môi liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bầng ven biển và vùng đồi núi kề bên. Lời giải: - Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây biểu hiện rõ nhất là sự phân hoá đại địa hình: vùng biển thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. - Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây có sự khác nhau giữa các vùng do độ cao, do hướng các dãy núi với sự tác động của các luồng gió Đông Bắc, Tây Nam, biểu hiện ở sự phân hoá thiên nhiên giữa đông và tây Bắc Bộ, giữa đông và tây Trường Sơn. - Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên. Giữa hình thái đồng bằng với hình thể đồi núi phía Tây và vùng thềm lục địa phía Đông có mối quan hệ chặt chẽ: + Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng. + Dải đồng bằng ven biển từ Móng Cái đến Hải Phòng và từ Thanh Hoá đến Ninh Thuận hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành nhũng đồng bằng nhỏ, chỉ rộng hơn ở một vài đồng bằng bồi tụ phù sa của các sông Mã, sông Thu Bổn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến là hệ quả tác động kết hợp chặt chẽ giữa biển và vùng đổi núi phía tây ở dải đồng bằng hẹp ngang này. + Vùng thềm lục địa có hình dạng mở rộng hai đầu và thắt hẹp lại ở dọc miền Trung.Trắc nghiệm Bài 11 có đáp án năm 2022 mới nhất
Câu 1: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa hạ nóng ẩm. B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. C. cận nhiệt đới gió mùa có mùa hạ ít mưa. D. cận xích đạo gió mùa có mùa khô sâu sắc. Đáp án: Thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên thiên nhiên nước ta: A. phân hóa đa dạng B. phân hóa theo chiều Bắc – Nam C. phân hóa Đông – Tây D. phân hóa theo độ cao Đáp án: Do hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15 vĩ độ đã làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Sự phân hóa Bắc – Nam biểu hiện rõ nhất ở yếu tố khí hậu và thực vật. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng: A. cận nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa. C. nhiệt đới gió mùa. D. cận xích đạo gió mùa. Đáp án: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho A. đồng bằng và ven biển, đảo. B. đồi núi và trung du. C. phần lãnh thổ phía Bắc. D. phần lãnh thổ phía Nam. Đáp án: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ 160B trở vào)? A. Quanh năm nóng. B. Về mùa khô có mưa phùn. C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Đáp án: Mưa phùn là dạng thời tiết đặc trưng vào cuối đông ở miền Bắc nước ta, miền Nam không có dạng thời tiết mưa phùn. ⇒ Ý B sai Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là đặc trưng của: A. miền khí hậu phía Nam B. miền khí hậu Tây Nguyên và Nam Bộ C. miền khí hậu phía Bắc D. miền khí hậu Bắc Trung Bộ Đáp án: Thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc có những vùng khí hậu nào sau đây? A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ. B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên. C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ. Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang : B1. Quan sát kí hiệu các vùng khí hậu và phân biệt được ranh giới hai miền khí hậu Bắc – Nam. B2. Đọc tên các vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Bắc: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc không có vùng khí hậu nào sau đây? A. Nam Trung Bộ. B. Tây Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc Bộ. Đáp án: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy: ranh giới phân chia 2 miền khí hậu Bắc - Nam là dãy Bạch Mã - Các vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Bắc là: Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. - Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: ven biển, vùng đồi núi”, đây là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo: A. độ cao. B. đông – tây. C. bắc - nam. D. các miền tự nhiên. Đáp án: Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo: Đông – Tây. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Từ Đông sang Tây nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt, đó là: A. Vùng biển, thềm lực địa và đồi núi. B. Vùng thềm lục địa, đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. C. Vùng biển, đồng bằng ven biển và đồi núi. D. Vùng biển và thềm lục địa, đồng bằng ven biển và đồi núi. Đáp án: Ở nước ta, từ Đông sang Tây có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt, đó là: Vùng biển và thềm lục địa ở phía Đông, vùng đồng bằng ven biển ở giữa và vùng đồi núi ở phía Tây. Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Vùng biển miền Trung không phải là nơi có A. đường bờ biển khúc khuỷu. B. thềm lục địa thu hẹp. C. nhiều bãi triều thấp phẳng. D. phổ biến cồn cát, đầm phá. Đáp án: - Vùng biển miền Trung có đường bờ biển dài, thềm lục địa thu hẹp, phổ biến các cồn cát, đầm phá…⇒ Loại đáp án A, B, D. - Nhiều bãi triều thấp phẳng là đặc điểm của vùng ven biển đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. ⇒ Đặc điểm: nhiều bãi triều thấp phẳng không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất: A. Vùng biển Nam Trung Bộ. B. Vùng biên Nam Bộ. C. Vùng biển Bắc Bộ. D. Vùng biển Bắc Trung Bộ. Đáp án: Vùng biển Nam Trung Bộ là vùng có thềm lục địa hẹp nhất ở nước ta. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới (m): A. 400 – 500. B. 500 – 600. C. 600 – 700. D. 700 – 800. Đáp án: Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 – 700 m. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao? A. 600-700m. B. 700-800m. C. 800-900m. D. 900-1000m. Đáp án: Do miền Nam khí hậu mang tính chất cận xích đạo nên đại nhiệt đới gió mùa ở độ cao 900-1000m. Đáp án cần chọn là: D Câu 15: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa chủ yếu là nhóm đất A. phù sa. B. xám bạc màu. C. đất feralit. D. đất núi đá. Đáp án: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa chiểm 60% diện tích, chủ yếu đất feralít. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Nhóm đất chiếm tới 60% diện tích của vùng đồi núi thấp thuộc đai nhiệt đới gió mùa là A. phù sa. B. xám bạc màu C. đất feralit. D. đất núi đá. Đáp án: Nhóm đất chiếm tới 60% diện tích của vùng đồi núi thấp thuộc đai nhiệt đới gió mùa là đất feralít. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Đáp án: Đai ôn đới gió mùa trên núi phân bố ở độ cao trên 2600 m, chỉ có ở Hoàng Liên Sơn ⇒ vùng núi thuộc Tây Bắc Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao trên (m): A. 2.500. B. 2.600. C. 2.700. D. 2.800. Đáp án: Đai ôn đới gió mùa trên núi, có độ cao trên 2.600m và chỉ có ở vùng Tây Bắc nơi có địa hình cao nhất nước ta. Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm: A. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn. B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm. C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp. D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. Đáp án: - Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc ở nước ta ⇒ có mùa đông lạnh và đến sớm hơn các vùng núi thấp - Tây Bắc nhờ bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn nên mùa đông ấm hơn. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm: A. thiên nhiên mang sắc thái ôn đới núi cao. B. thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa. C. thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. D. thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt địa trung hải. Đáp án: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Còn vùng Tây Bắc có thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam Tây Bắc), ôn đới (vùng núi cao Tây Bắc). Đáp án cần chọn là: C Câu 21: Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của: A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Đất đai. D. Lượng mưa. Đáp án: Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi ⇒ sự thay đổi về khí hậu theo đai cao ⇒ khí hậu thay đổi kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác (sinh vật, đất..). Đáp án cần chọn là: A Câu 22: Thành phần tự nhiên nào không có sự thay đổi theo đai cao? A. Khí hậu B. Sông ngòi C. Thổ nhưỡng D. Sinh vật Đáp án: Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi → sự thay đổi về khí hậu theo đai cao. Sự thay đổi của khí hậu kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác, đặc biệt là sinh vật và thổ nhưỡng. Đáp án cần chọn là: B Câu 23: Càng về phía Nam thì: A. Nhiệt độ trung bình càng tăng. B. Biên độ nhiệt càng tăng. C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm. D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm. Đáp án: - Càng về phía Nam càng gần xích đạo nên nhận được lượng nhiệt càng lớn ⇒ nhiệt độ càng tăng. ⇒ A đúng. - Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm ⇒ biên độ nhiệt năm nhỏ. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa ĐB hạ thấp nền nhiệt ⇒ biên độ nhiệt năm cao ⇒ Càng vào Nam biên độ nhiệt càng nhỏ, nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng tăng. ⇒ đáp án B và C sai Đáp án cần chọn là: A Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm nhiệt độ nước ta từ Nam ra Bắc? A. Nhiệt độ trung bình tăng dần B. Biên độ nhiệt năm tăng dần C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng tăng D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm Đáp án: Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm nên biên độ nhiệt năm nhỏ. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc hạ thấp nền nhiệt nên biên độ nhiệt năm cao. Như vậy, càng vào Nam biên độ nhiệt càng nhỏ, nhiệt độ trung bình năm càng tăng. Đáp án cần chọn là: B Câu 25: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của A. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc. B. các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung. C. gió mùa với hướng của các dãy núi. D. địa hình phân hóa đa dạng. Đáp án: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của các dãy núi: - Đông Bắc với các cánh cung mở rộng về phía Bắc đón gió Đông Bắc ⇒ mùa đông lanh giá, kéo dài. - Tây Bắc nhờ có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, hướng Tây Bắc - Đông Nam ngăn cản ảnh hưởng của gió Đông Bắc sang phía Tây ⇒ mùa đông đỡ lạnh hơn. Đáp án cần chọn là: C Câu 26: Thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình. B. Hướng gió và độ cao địa hình. C. Độ cao địa hình, hướng của địa hình. D. Các đặc điểm của địa hình (hướng, độ cao,…). Đáp án: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do: gió mùa kết hợp hướng các dãy núi và độ cao địa hình. - Miền Đông Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc, các cánh cung núi tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu rộng đem lại một mùa đông lạnh và kéo dài - Tây Bắc có bức chắn địa hình là dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc tràn về phía Tây, đem lại một mùa đông bớt lạnh và thời gian ngắn hơn. Đáp án cần chọn là: A Câu 27: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc: A. Có một mùa đông lạnh. B. Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam C. Gần chí tuyến. D. Có lượng mưa ít hơn. Đáp án: - Miền Bắc đón gió ĐB làm nền nhiệt mùa đông hạ thấp, lạnh giá ⇒ biên độ nhiệt năm lớn. - Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm ⇒ biên độ nhiệt năm nhỏ. Đáp án cần chọn là: A Câu 28: điểm thiên nhiên miền Bắc nước ta? A. Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc B. Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ, do ảnh hưởng của gió mùa tây nam C. Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc D. Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ do ảnh hưởng của gió mùa tây nam Đáp án: - Miền Bắc đón gió Đông Bắc làm nền nhiệt mùa đông hạ thấp, lạnh giá và có biên độ nhiệt năm lớn. - Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm và biên độ nhiệt năm nhỏ. Đáp án cần chọn là: C Câu 29: Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì: A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc. D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. Đáp án: Miền Nam có nền nhiệt trung bình cao hơn miền Bắc ⇒ phạm vi đai nhiệt đới gió mùa được mở rộng lên đến độ cao 900m (miền Bắc là 600 – 700m). ⇒ Miền Nam phải lên đến độ cao 1000 m mới bắt đầu xuất hiện đai khí hậu á nhiệt đới. Đáp án cần chọn là: C Câu 30: Phạm vi của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam cao hơn ở miền Bắc, nguyên nhân chính là do: A. Miền Bắc nằm gần chí tuyến hơn miền Nam. B. Miền Bắc có mưa nhiều hơn miền Nam. C. Miền Bắc có độ cao địa hình cao hơn miền Nam. D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. Đáp án: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lại ở độ cao cao hơn ở miền Bắc vì: - Miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc (lạnh, khô), nằm ở gần chí tuyến hơn, lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Bắc là nhiệt đới ẩm gió mùa nên chỉ cần tới ngưỡng 600-700m đã tới giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa. - Miền Nam quanh năm chịu tác động của khối khi nóng lại nằm gần xích đạo hơn lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Nam là cận xích đạo gió mùa nên cần tới 900-1000m mới đạt giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa. Đáp án cần chọn là: A Câu 31: So với Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có A. nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn. C. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. D. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối thấp hơn. Đáp án: TP. Hồ Chí Minh thuộc lãnh thổ phía Nam, có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính cận xích đạo, nóng quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ ⇒ biên độ nhiệt năm nhỏ hơn so với Hà Nội Đáp án cần chọn là: C Câu 32: Mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của A. frông lạnh vào thu – đông. B. các dãy núi đâm ngang ra biển. C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ. D. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc. Đáp án: Nước ta có mùa mưa vào khoảng tháng 5 đến tháng 10. Tuy nhiên đầu mùa hạ (tháng 5 - 7) miền Trung chịu tác động của hiệu ứng phơn Tây Nam khô nóng làm cho khu vực Bắc Trung Bộ có nắng nóng kéo dài, ít mưa, mùa mưa chậm hơn so với lãnh thổ phía Bắc. Đáp án cần chọn là: C Câu 33: đông Trường Sơn là: A. lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6 B. mưa phùn vào cuối mùa đông C. gió phơn khô nóng vào cuối mùa hạ D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc Đáp án: Lũ tiểu mãn là loại lũ do mưa rào vào thời kỳ tiết tiểu mãn (cuối tháng 5) hàng năm gây ra. Lũ tiểu mãn hình thành liên quan tới hoạt động, di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới và là một nét đặc trưng của khí hậu miền đông Trường Sơn. Đáp án cần chọn là: A Câu 34: Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) ⇒ sự phân hóa đai cao rõ rệt nhất, là khu vực duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao. ⇒có khả năng canh tác cây trồng của cả vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Đáp án cần chọn là: A Câu 35: Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới là do A. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao. B. Tài nguyên đất phong phú, đa dạng. C. Tài nguyên nước dồi dào. D. Khí hậu có sự phân mùa sâu sắc. Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) nên có sự phân hóa đai cao rõ rệt nhất, là khu vực duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao ⇒ có khả năng canh tác cây trồng của cả vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Đáp án cần chọn là: A Câu 36: Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn vào mùa hạ là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió: A. Đông Nam. B. Tây Nam. C. Đông Bắc. D. Tây. Đáp án: - Đầu mùa hạ, gió từ khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng tây nam gây mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ, hiệu ứng phơn khô nóng cho sườn Đông dãy Trường Sơn. - Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cận chí tuyến Bán cầu Nam) vượt qua vùng biển xích đạo gây mưa lớn và kéo dài cho Tây Nguyên và Nam Bộ, mưa vào thu đông (đặc biệt tháng 9) cho sườn Đông dãy Trường Sơn (Trung Bộ). Đáp án cần chọn là: B Câu 37: Giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn có sự khác nhau về mùa khô và mùa mưa là do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với A. Gió mùa Đông Nam và gió mùa Tây Nam B. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. C. Gió mùa Tây Nam và Tín phong Bắc bán cầu D. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam Đáp án: Nhìn chung, sự khác biệt khí hậu, thiên nhiên giữa phía Đông và phía Tây dãy Trường Sơn thể hiện ở sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, trong khi đó thời kì này ở sườn Tây (Tây Nguyên) là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi sườn Tây là mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng. Nguyên nhân: chủ yếu do tác động của hướng gió kết hợp với hướng dãy núi: - Vào mùa thu đông, Tín phong Bắc bán cầu thổi qua biển theo hướng đông bắc (chiếm ưu thế so với gió mùa Đông Bắc đã suy yếu) mang theo nhiều hơi ẩm, bị dãy Trường Sơn chắn lại, trút hơi ẩm và gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ; đây cũng là nguyên nhân chính tạo ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. - Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam (khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương) di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho sườn Tây Trường Sơn. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biển giới Lào - Việt, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ, khối khí này trở nên khô nóng, gây ra hiệu ứng phơn. ⇒ Như vậy nguyên nhân tạo nên sự đối lập mùa mưa - khô ở sường Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn là do dãy Trường Sơn kết hợp với gió mùa Tây Nam (đầu mùa hạ) và Tín phong Bắc bán cầu (thời kì thu đông) Nhìn chung, sự khác biệt khí hậu, thiên nhiên giữa phía Đông và phía Tây dãy Trường Sơn thể hiện ở sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, trong khi đó thời kì này ở sườn Tây (Tây Nguyên) là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi sườn Tây là mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng. Nguyên nhân: chủ yếu do tác động của hướng gió kết hợp với hướng dãy núi: - Vào mùa thu đông, Tín phong Bắc bán cầu thổi qua biển theo hướng đông bắc (chiếm ưu thế so với gió mùa Đông Bắc đã suy yếu) mang theo nhiều hơi ẩm, bị dãy Trường Sơn chắn lại, trút hơi ẩm và gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ; đây cũng là nguyên nhân chính tạo ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. - Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam (khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương) di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho sườn Tây Trường Sơn. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biển giới Lào - Việt, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ, khối khí này trở nên khô nóng, gây ra hiệu ứng phơn. ⇒ Như vậy nguyên nhân tạo nên sự đối lập mùa mưa - khô ở sường Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn là do dãy Trường Sơn kết hợp với gió mùa Tây Nam (đầu mùa hạ) và Tín phong Bắc bán cầu (thời kì thu đông) Đáp án cần chọn là: CMục lục Giải bài tập Địa Lí 12 hay nhất
Địa Lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
Đặc điểm chung của tự nhiên
- Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- Bài 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Địa lí các vùng kinh tế
- Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Các bài viết liên quan
Các bài viết được xem nhiều nhất
5 tác phẩm trọng tâm ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Ngữ Văn khả năng...
24625 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Giáo dục công dân và gợi...
603 View
Đáp án CHÍNH THỨC đề thi tốt nghiệp THPT 2023 từ Bộ GD&ĐT (Tất cả...
562 View
Đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Địa lí và gợi ý giải...
538 View