Soạn bài NỘI DUNG SÁCH NGỮ VĂN 6 soạn văn 6 tập 1 Trang 8 9 10 11 12 SGK Cánh diều
225 View
Mã ID: 618
Mua sách tại những trang thương mại điện tử uy tín
Soạn bài NỘI DUNG SÁCH NGỮ VĂN 6 soạn văn 6 tập 1 Trang 8 9 10 11 12 SGK Cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Captoc.vn mời các bạn đón xem:
I. HỌC ĐỌC
Câu hỏi trang 8 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại văn học nào? Chỉ ra nội dung chính của các văn bản mà em được học trong mỗi thể loại. Trả lời: - Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại văn học truyện, thơ, kí. - Nội dung chính của các văn bản mà em được học trong mỗi thể loại: + Văn bản truyện: _x009f_ Thánh Gióng: Người anh hùng làng Gióng đánh giặc cứu nước. _x009f_ Sự tích Hồ Gươm: Sự tích vua Lê trả lại gươm thần. _x009f_ Thạch Sanh: Chàng trai mồ côi, nghèo khó mà dũng cảm, bao dung. _x009f_ Cô bé bán diêm: Câu chuyện đầy cảm động về em bé tội nghiệp._x009f_ Ông lão đánh cá và con cá vàng: Truyện về ông lão khốn khổ có người vợ tham lam, độc ác. _x009f_ Bức tranh của em gái tôi: Kể về người em gái có tấm lòng và tình cảm trong sáng, vô tư. _x009f_ Điều không tính trước: Kể về ba người bạn nhỏ, ban đầu xích mích vì hiểu lầm, cuối cùng lại kết thành một khối yêu thương. _x009f_ Chích bông ơi!: Câu chuyện cảm động của hai cha con Dế Vần _x009f_ Dế Mèn phiêu lưu kí: Kể về chú Dế Mèn kiêu căng, hống hách nhưng biết ân hận trước những việc làm không đúng. + Văn bản thơ: _x009f_ À ơi tay mẹ: Ghi lại những xúc động, bâng khuâng khi nghĩ về bàn tay của mẹ. _x009f_ Về thăm mẹ: Đầy ắp những cảm xúc nghẹn ngào. _x009f_ Những bài ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ,… _x009f_ Đêm nay Bác không ngủ: Những chi tiết, hình ảnh chân thật và tình cảm da diết, cảm động về Bác. _x009f_ Lượm: Câu chuyện đầy cảm động về em bé tội nghiệp. _x009f_ Gấu con chân vòng kiềng: Kể chuyện về chú gấu con hồn nhiên, vui nhộn, hài hước. + Văn bản kí: _x009f_ Trong lòng mẹ: Ghi lại tình mẫu tử sâu nặng. _x009f_ Đồng Tháp Mười mùa nước nổi: Ghi chép về cảnh sắc thiên nhiên, con người vùng đất phương Nam. _x009f_ Thời thơ ấu của Hon-đa: Những dòng hồi ức về tuổi thiếu niên với những kỉ niệm đầy thú vị của tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô.Soạn bài NỘI DUNG SÁCH NGỮ VĂN 6 soạn văn 6 tập 1 Trang 8 9 10 11 12 SGK Cánh diều
Câu hỏi trang 9 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Nội dung chính của mỗi văn bản trong các phần Đọc hiểu văn bản nghị luận và Đọc hiểu văn bản thông tin là gì? Trả lời: Nội dung chính của mỗi văn bản trong các phần: - Đọc hiểu văn bản nghị luận: + Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ: Giải thích vì sao Nguyên Hồng lại viết rất hay về tầng lớp dân nghèo. + Vẻ đẹp của một bài ca dao: Chỉ ra sự cảm nhận tinh tế của tác giả dân gian trước vẻ đẹp của cô gái và cánh đồng lúa mênh mông, bát ngát. + Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước: Phân tích ý nghĩa của truyện Thánh Gióng – một trong những tác phẩm hay nhất thể hiện chủ đề đánh giặc cứu nước. + Tại sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?: Sự cần thiết của việc bảo vệ và đối xử nhân đạo với động vật. + Khan hiếm nước ngọt: Vấn đề nguồn nước đang dần cạn kiệt. + Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?: Lợi ích của vật nuôi. - Đọc hiểu văn bản thông tin: + Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập”: Sự kiện lịch sử ngày Quốc khánh 2-9-1945. + Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ: Sự kiện lịch sử Chiến dịch Điện Biên Phủ. + Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng: Ghi lại quá trình ra đời của bài hát Như có Bác trong ngày đại thắng. + Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng?: Nêu lên những nguyên nhân dẫn đến chiến thắng của đội tuyển bóng đá Việt Nam. + Những phát minh “tình cờ và bất ngờ”: Sự kiện khoa học thú vị. + Giờ Trái Đất: Sự cần thiết của việc tiết kiệm năng lượng và chống biến đổi khí hậu. Câu hỏi trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Đọc mục Rèn luyện tiếng Việt và trả lời câu hỏi: a) Sách Ngữ văn 6 có những loại bài tập tiếng Việt nào? b) Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt nhằm mục đích gì và phục vụ các hoạt động nào? Trả lời: a) Sách Ngữ văn 6 có những loại bài tập tiếng Việt: - Nhận biết các hiện tượng và đơn vị ngôn ngữ. - Vận dụng kiến thức tiếng Việt rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. b) Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt nhằm: - Phục vụ hoạt động tiếp nhận văn bản (kĩ năng đọc hiểu văn bản) - Phục vụ hoạt động tạo lập văn bản (thuyết trình, thảo luận, viết văn bản).II. HỌC VIẾT
Câu hỏi trang 11 SGK Ngữ văn 6 tập 1
Đọc phần Học viết và trả lời các câu hỏi sau: a) Sách Ngữ văn 6 rèn luyện cho các em viết các kiểu văn bản nào? Kiểu văn bản nào chưa được học ở cấp Tiểu học? b) Các yêu cầu chính cần đạt của mỗi kiểu văn bản là gì? Trả lời: a) - Sách Ngữ văn 6 rèn luyện cho các em viết các kiểu văn bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, nhật dụng. - Kiểu văn bản chưa được học ở cấp Tiểu học: Thuyết minh, nghị luận, nhật dụng b) Các yêu cầu chính cần đạt của mỗi kiểu văn bản: - Tự sự: + Viết được bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích. + Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm, kỉ niệm của bản thân; dùng ngôi kể thứ nhất. - Miêu tả: Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt. - Biểu cảm: + Bước đầu biết làm thơ lục bát. + Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ lục bát. - Thuyết minh: Bước đầu biết viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. - Nghị luận: Bước đầu biết viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề mà mình quan tâm. - Nhật dụng: + Viết được biên bản về một vụ việc hay một cuộc họp, cuộc thảo luận. + Tóm tắt được nội dung chính của một số văn bản đơn giản đã học bằng sơ đồ. III. HỌC NÓI VÀ NGHECâu hỏi trang 12 SGK Ngữ văn 6 tập 1:
Đọc phần Học nói và nghe và trả lời các câu hỏi sau: a) Yêu cầu chính cần đạt được ở lớp 6 về kĩ năng nói, nghe và nói nghe tương tác là gì?b) Liên hệ với bản thân để tự nhận ra kĩ năng nói – nghe của em còn mắc lỗi gì. Trả lời: a) Yêu cầu chính cần đạt được ở lớp 6 về kĩ năng: - Nói: + Kể được một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích, một trải nghiệm, kỉ niệm đáng nhớ. + Trình bày được ý kiến về một vấn đề đáng quan tâm (một sự kiện lịch sử hay một vấn đề trong cuộc sống). + Có thái độ và kĩ năng nói phù hợp. - Nghe: + Nắm được nội dung trình bày của người khác. + Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp. - Nói nghe tương tác: + Biết tham gia thảo luận về một vấn đề. + Có thái độ và kĩ năng trao đổi phù hợp. b) Tự liên hệ với bản thân để tự nhận ra kĩ năng nói – nghe của em còn mắc lỗi gì.Đừng Đọc!!!
Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên CAPTOC.vn bằng cách gửi về:
Email: hotro@captoc.vn